Người Cư Sĩ [ Trở Về ] [ Trang Chủ ]
(Khuddaka Nikaya - Sutta Pitaka) |
|
The
Path of Truth
English translation by Bhikkhu Khantipalo & Sister Susanna Sydney, Australia, 1993 |
Kinh
Pháp Cú
Vietnamese translation) by Bhikkhu Thích Minh Châu Sài Gòn, Việt Nam, 1996 |
II- Appamadavagga |
|
Heedfulness |
Phẩm
Không Phóng Dật
|
21. Heedfulness
is the Deathless path,
heedlessness, the path to death. Those who are heedful do not die, heedless are like the dead. |
21. Không phóng dật,
đường sống,
Phóng dật là đường chết. Không phóng dật, không chết, Phóng dật như chết rồi. |
22. The wise
then, recognizing this
as the distinction of heedfulness, pleased with the spheres of Nobles Ones, in heedfulness rejoice. |
22. Biết rõ sai biệt
ấy,
Người trí không phóng dật, Hoan hỷ, không phóng dật, An vui hạnh bậc Thánh. |
23. They meditate
persistently,
constantly they firmly strive, the steadfast to Nibbana reach, the Unexcelled Secure from bonds. |
23. Người hằng tu thiền
định,
Thường kiên trì tinh tấn. Bậc trí hưởng Niết Bàn, Ðạt an tịnh vô thượng. |
24. Assiduous
and mindful,
pure kamma making, considerate, restrained, by Dhamma living, and in heedfulness, for one such spreads reknown. |
24. Nỗ lực, giữ chánh
niệm,
Tịnh hạnh, hành thận trọng Tự điều, sống theo pháp, Ai sống không phóng dật, Tiếng lành ngày tăng trưởng. |
25. By energy
and heedfulness,
by taming and by self-control, the one who's wise should make as isle no flood can overwhelm. |
25. Nỗ lực, không phóng
dật,
Tự điều, khéo chế ngự. Bậc trí xây hòn đảo, Nước lụt khó ngập tràn. |
26. Foolish
folk of little wit
in heedlessness indulge, the one who's wise guards heedfulness kin to the greatest wealth. |
26. Chúng ngu si, thiếu
trí,
Chuyên sống đời phóng dật. Người trí, không phóng dật, Như giữ tài sản quý. |
27. Don't indulge
in heedlessness!
Don't come near to sexual joys! The heedful and contemplative attains abundant bliss. |
27. Chớ sống đời phóng
dật,
Chớ mê say dục lạc. Không phóng dật, thiền định, Ðạt được an lạc lớn. |
28. When one
who's wise does drive away
heedlessness by heedfulness, having ascended wisdom's tower steadfast, one surveys the fools, griefless, views the grieving folk, as mountaineer does those below. |
28. Người trí dẹp phóng
dật,
Với hạnh không phóng dật, Leo lầu cao trí tuệ, Không sầu, nhìn khổ sầu, Bậc trí đứng núi cao, Nhìn kẻ ngu, đất bằng. |
29. Among the
heedless, heedful,
among the sleepy, wide awake. As the swift horse outruns a hack so one of good wisdom wins. |
29. Tinh cần giữa phóng
dật,
Tỉnh thức giữa quần mê. Người trí như ngựa phi, Bỏ sau con ngựa hèn. |
30. Heedfulness
is always praised,
heedlessness is ever blamed. By heedfulness did Magha go to lordship of the gods. |
30. Ðế Thích [1]
không phóng dật,
Ðạt ngôi vị Thiên chủ. Không phóng dật, được khen ; Phóng dật, thường bị trách. |
31. The bhikkhu
liking heedfulness,
seeing fear in heedlessness, advances as a conflagration burning fetters great and small. |
31. Vui thích không phóng
dật,
Tỷ kheo sợ phóng dật, Bước tới như lửa hừng, Thiêu kiết sử lớn nhỏ. |
32. The bhikkhu
liking heedfulness,
seeing fear in heedlessness, never will he fall away, near is he to Nibbana. |
32. Vui thích không phóng
dật,
Tỷ kheo sợ phóng dật, Không thể bị thối đọa, Nhất định gần Niết Bàn. |
Chú
thích:
[1] Ðế Thích: Magha (Manavaka), vị lãnh đạo chư thiên |
[ Trở Về ]
(1) Song yếu - (2) Không phóng dật - (3) Tâm - (4) Bông hoa - (5) Người ngu - (6) Người trí
- (7) A-la-hán - (8) Ngàn - (9) Ác - (10) Ðao trượng - (11) Già - (12) Tự ngã - (13) Thế gian
- (14) Phật-đà - (15) An lạc - (16) Hỷ ái - (17) Phẫn nộ - (18) Cấu uế - (19) Pháp trụ - (20) Ðạo
- (21) Tạp - (22) Ðịa ngục - (23) Voi - (24) Tham ái - (25) Tỷ kheo - (26) Bà-la-môn
- MỤC LỤC -