| BuddhaSasana Home Page | 
     Vietnamese, with VU-Times font  | 
  
Pāli Căn Bản
Tỳ khưu Giác Hạnh 
(Dhammadhara) 
chuyển dịch
Nguyên tác: 
Pāli 
Primer
Compiled by Lily de Silva, M.A., Ph.D.
University of Peradeniya, Sri Lanka
| Lưu ý: Đọc với phông chữ VU-Times (Viet-Pali Unicode) | 
| 
         BÀI 32 1. Biến cách của những đại từ: Có những đại từ quan hệ, những đại từ chỉ định, và những đại từ nghi vấn của tất cả ba giới tính. Chúng được biến cách theo tất cả các cách ngoại trừ hô cách. Chúng trở thành những tính từ khi chúng bổ nghĩa cho những danh từ khác. 2. Nam tính, số ít: 
 3. Trung tính, số ít: 
 Những biến cách còn lại tương tự như biến cách nam tính. 4. Nữ tính, số ít: 
 5. Nam tính, số nhiều: 
 6. Trung tính, số nhiều: 
 Những biến cách còn lại tương tự như biến cách nam tính. 7. Nữ tính, số nhiều: 
 8. Tiểu từ bất định ci: Tiểu từ bất định ci (Sanskrit. cid) được nối vào những hình thái của đại từ nghi vấn, thể hiện những khái niệm như: bất cứ ai, bất cứ cái nào, bất cứ người nào. vv. Nam tính: 
        – koci 
        puriso 
        = bất cứ người đàn ông nào Trung tính: 
        – 
        
        kiñci 
        phalaṃ 
        = bất cứ trái cây nào Nữ tính: 
        – 
        
        kāci 
        itthi 
        = bất cứ người đàn bà nào 9. Các loại đại trạng từ: 
 10. Một vài ví dụ về sự thành lập câu: 
        1)       
        
        Yo 
        atthaññu hoti so kumāre anusāsituṃ āgacchatu. 
        2)       
        
        Yaṃ ahaṃ 
        ākaṅkhamāno ahosiṃ so āgato hoti. 
        3)       
        
        Yena 
        maggena so āgato tena gantuṃ ahaṃ icchāmi. 
        4)       
        
        Yassa sā 
        bhariyā hoti so bhattā puññavanto hoti. 
        5)       
        
        Yasmiṃ 
        hatthe daddu atthi tena hatthena patto na gaṇhitabbo hoti. 
        6)       
        
        Yāni 
        kammāni sukhaṃ āvahanti (mang lại) tāni puññāni honti. 
        7)       
        
        Yā 
        bhariyā sīlavantī hoti sā bhattuno piyāyati. 
        8)       
        
        Yāya 
        rājiniyā sā vāpī kārāpitā taṃ ahaṃ na anussarāmi. 
        9)       
        
        Yassaṃ 
        sabhāyaṃ so kathaṃ pavattesi tattha bahū manussā sannipatitā abhaviṃsu / 
        ahesuṃ. 
        10)   
        
        Yāsaṃ 
        itthīnaṃ mañjūsāsu suvaṇṇaṃ atthi tāyo dvārāni thaketvā gehehi 
        nikkhamani. 
        11)   
        
        Yāsu 
        itthīsu kodho natthi tāyo vinītā bhariyāyo ca mātaro ca bhavanti. 
        12)   
        
        Yattha 
        bhūpatayo dhammikā honti tattha manussā sukhaṃ vindanti. 
        13)   
        
        Yato 
        bhānumā ravi lokaṃ obhāseti taṭo cakkhumantā rūpāni passanti. 
        14)   
        
        Yathā 
        Bhagavā dhammaṃ deseti, tathā tumhehi paṭipajjitabbaṃ. 
        15)   
        
        Yasmā 
        pitaro rukkhe ropesuṃ, tasmā mayaṃ phalāni bhuñjāma. 
        16)   
        
        Yadā 
        amhehi icchitaṃ patthitaṃ samijjhati tadā amhe modāma. 
        17)   
        
        Ko tvaṃ 
        asi? Ke tumhe hotha? 
        18)   
        
        Kena 
        dhenu aṭaviyā ānītā? 
        19)   
        
        Kassa 
        bhūpatinā pāsādo kārāpito? 
        20)   
        
        Kasmā 
        amhehi saccaṃ bhāsitabbaṃ? 
        21)   
        
        
        Asappurisehi pālite dīpe kuto mayaṃ dhammikaṃ vinetāraṃ labhissāma? 
        22)   
        
        Kehi 
        kataṃ kammaṃ disvā tumhe kujjhatha? 
        23)   
        
        Kesaṃ 
        nattāro tuyhaṃ ovāde ṭhassanti? 
        24)   
        
        Kehi 
        ropitāsu latāsu pupphāni ca phalāni ca bhavanti? 
        25)   
        
        Kāya 
        itthiyā pādesu daddu atthi? 
 BÀI TẬP 32: Dịch sang tiếng Việt: 1) Yassā so putto hoti sā mātā puññavantī hoti. 2) Yo taṃ dīpaṃ pāleti so dhammiko bhūpati hoti. 3) Kena ajja (hôm nay) navaṃ (mới) jīvitamaggaṃ na pariyesitabbaṃ? 4) Sace tumhe asappurisā lokaṃ dūseyyātha (làm ô uế) kattha puttadhītarehi saddhiṃ tumhe vasatha? 5) Yadā bhikkhavo sannipatitvā sālāyaṃ kilañjāsu nisīdiṃsu tadā Buddho pāvisi. 6) Yasmiṃ padese Buddho viharati tattha gantuṃ ahaṃ icchāmi. 7) Yāyaṃ guhāyaṃ sīhā vasanti taṃ pasavo na upasaṅkamanti. 8) Yo dhanavā hoti, tena sīlavatā bhavitabbaṃ. 9) Sace tumhe maṃ pañhaṃ pucchissatha ahaṃ vissajjetuṃ (để giải thích) ussahissāmi. 10) Yattha sīlavantā bhikkhavo vasanti tattha manussā sappurisā honti. 11) Kadā tvaṃ mātaraṃ passituṃ bhariyāya saddhiṃ gacchasi? 12) Yāhi rukkhā chinnā tāyo pucchituṃ kassako āgato hoti. 13) Kathaṃ tumhe udadhiṃ tarituṃ ākaṅkhatha? 14) Kuto tā itthiyo maṇayo āhariṃsu? 15) Yāsu mañjūsāsu ahaṃ suvaṇṇaṃ nikkhipiṃ tā corā coresuṃ. 16) Yo ajja nagaraṃ gacchati so tarūsu ketavo passissati. 17) Yassa mayā yāgu pūjitā so bhikkhu tava putto hoti. 18) Kuto ahaṃ dhammassa viññātāraṃ paññāvantaṃ bhikkhuṃ labhissāmi? 19) Yasmā so bhikkhūsu pabbaji, tasmā sā pi pabbajituṃ icchati. 20) Yaṃ ahaṃ jānāmi tumhe pi taṃ jānātha. 21) Yāsaṃ itthīnaṃ dhanaṃ so icchati tāhi taṃ labhituṃ so na sakkoti. 22) Yato amhākaṃ bhūpati arayo parājesi tasmā mayaṃ tarūsu ketavo bandhiṃha. 23) Kadā amhākaṃ patthanā (những nguyện vọng) samijjhanti? 24) Sabbe te sappurisā tesaṃ pañhe vissajjetuṃ vāyamantā salāya nisinnā honti. 25) Sace tvaṃ dvāraṃ thekesi ahaṃ pavisituṃ na sakkomi. 26) Amhehi katāni kammāni chāyāyo viya amhe anubandhanti. 27) Susavo mātaraṃ rakkhanti. 28) Ahaṃ sāminā saddhiṃ gehe viharantī modāmi. 29) Tumhākaṃ puttā ca dhītaro ca udadhiṃ taritvā bhaṇḍāni vikkiṇantā mūlaṃ pariyesituṃ icchanti. 30) Tvaṃ suraṃ pivasi, tasmā sā tava kujjhati. Dịch sang tiếng Pāli: 
        1)       
        Người có người đức hạnh sẽ đánh thắng quân thù. 
        2)       
        Cô thiếu nữ đã phát biểu tại hội nghị không phải là người bà con 
        của tôi. 3) Khi nào người mẹ về đến nhà, khi ấy cô con gái sẽ biếu những viên đá quý. 
        4)       
        Tôi đã cho cơm đến con chó của người anh trai của tôi. 5) Tại sao hôm nay anh đã không đến nhà để đảnh lễ các vị tỷ-kheo? 
        6)       
        Những bộ y anh đã cúng dường đến các vị tỷ-kheo, anh đã mua từ 
        đâu? 
        7)       
        Anh đã cho vàng (mà) tôi đã cho anh đến người nào?  
        8)       
        Ăn thứ mà bạn thích. 
        9)       
        Tôi sẽ ngồi trên hòn đá trong khi anh tắm trong dòng sông. 10) Ở đâu những người thông minh sống, ở đó tôi muốn (để) sống. -ooOoo- Việt:
      00 | 
      01 |
      02 | 
      03 |
      04 | 
      05 |
      06 | 
      07 |
      08 | 
      09 |
      10 | 
      11 |
      12 | 
      13 |
      14 | 
      15 |
      16 | 
      17 |
      18 | 
      19 |
      20 |   | 
    
Chân thành cám ơn Tỳ khưu Giác Hạnh đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 08-2004)
[Trở về trang Thư Mục]
last updated: 01-08-2004