BuddhaSasana Home Page |
Vietnamese, with VU-Times font |
Pāli Căn Bản
Tỳ khưu Giác Hạnh
(Dhammadhara)
chuyển dịch
Nguyên tác:
Pāli
Primer
Compiled by Lily de Silva, M.A., Ph.D.
University of Peradeniya, Sri Lanka
Lưu ý: Đọc với phông chữ VU-Times (Viet-Pali Unicode) |
BÀI 1 1. Từ vựng: Những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:
Những động từ:
2. Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng – a: Chủ cách: Biến cách tận cùng bằng – o được thêm vào danh từ căn bản để tạo thành chủ cách số ít. Biến cách tận cùng bằng – ā được thêm vào danh từ căn bản để tạo thành chủ cách số nhiều. Danh từ đã biến cách như vậy được sử dụng làm chủ ngữ của câu.
Trong những động từ đã được liệt kê ở trên, bhāsa, paca, kasa, v.v... là động từ căn bản và tiếp vĩ ngữ –ti là thì hiện tại, ngôi thứ ba, số ít. Thì hiện tại, ngôi thứ ba, số nhiều được tạo bằng cách thêm tiếp vĩ ngữ –nti vào động từ căn bản.
3. Một số ví dụ về sự thành lập câu: Số ít:
Số nhiều:
BÀI TẬP 1: Dịch sang tiếng Việt: 1) Bhūpālo bhuñjati. 2) Puttā sayanti. 3) Vāṇijā sayanti. 4) Buddho passati. 5) Kumāro dhāvati. 6) Mātulo kasati. 7) Brāhmaṇā bhāsanti. 8) Mittā gacchanti. 9) Kassakā pacanti. 10) Manusso chindati. 11) Purisā dhāvanti. 12) Sahāyako bhuñjati. 13) Tathāgato bhāsati. 14) Naro pacati. 15) Sahāyā kasanti. 16) Sugato āgacchati Dịch sang tiếng Pāli: 1) Những người con trai chạy. 2) Các người chú nhìn thấy 3) Đức Phật đi đến. 4) Những đứa con trai ăn. 5) Những người thương gia đi. 6) Người đàn ông ngủ. 7) Đức vua đi. 8) Người Bà-la-môn chặt 9) Các người bạn nói chuyện. 10) Người nông dân cày. 11) Người thương gia đi đến. 12) Những đứa con trai chặt. 13) Các người chú nói chuyện. 14) Đứa con trai chạy. 15) Người bạn nói chuyện. 16) Đức Phật nhìn thấy. -ooOoo- Việt:
00 | 01 |
02 |
03 |
04 |
05 |
06 |
07 |
08 |
09 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 | |
Chân thành cám ơn Tỳ khưu Giác Hạnh đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 08-2004)
[Trở về trang Thư Mục]
last updated: 08-08-2004