BuddhaSasana Home Page

Vietnamese, with VU-Times font


Pāli Căn Bản

Tỳ khưu Giác Hạnh (Dhammadhara)
chuyển dịch

Nguyên tác: Pāli Primer
Compiled by Lily de Silva, M.A., Ph.D.
University of Peradeniya, Sri Lanka

 Lưu ý: Đọc với phông chữ VU-Times (Viet-Pali Unicode)

BÀI 27

1.        Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng –u và –ū:

Garu = Thầy giáo

 

Số ít:

Số nhiều:

CC.

HC.

ĐC.

SDC.

XSC.

CĐC.

STC.

ĐSC.

garu

garu

garuṃ

garunā

garunā

garuno, garussa

garuno, garussa

garumhi, garusmiṃ

garū, garavo

garū, garavo

garū, garavo

garūhi (garūbhi)

garūhi (garūbhi)

garūnaṃ

garūnaṃ

garūsu

2.        Những danh từ nam tính tận cùng bằng –u:

bhikkhu

bandhu

taru

bahu

sindhu

pharasu

pasu

ākhu

ucchu

veḷu

kaṭacchu

sattu

setu

ketu

susu

– tỷ-kheo, tỳ-kheo, tỷ-khưu, tỳ-khưu

– người bà con, thân quyến

– cây

– cánh tay

– biển

– cái rìu

– thú vật, súc vật

– chuột

– cây mía

– cây tre

– cái thìa, cái muỗng

– kẻ thù, kẻ địch, địch thủ

– cái cầu

– ngọn cờ, biểu ngữ

– trẻ con, thú còn nhỏ

3.        Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng –ū:

Vidū = người trí

 

Số ít:

Số nhiều:

CC.

HC.

ĐC.

vidū

vidū

viduṃ

vidū, viduno

vidū, viduno

vidū, viduno

Những biến cách còn lại tương tự như biến cách của garu.

4.        Những danh từ nam tính tận cùng bằng –ū:

pabhū

sabbaññū

viññū

vadaññū

atthaññū

mattaññū

– vị lãnh chúa, lãnh tụ, thống lãnh

– bậc toàn giác

– người hiểu biết, bậc thông thái

– người nhân đức, người làm việc từ thiện

– người nhân đức, người nhân từ

người tiết độ, người tiết chế

 

BÀI TẬP 27:

Dịch sang tiếng Việt:

1)        Bhikkhavo Tathāgatassa sāvakā honti.

2)        Bandhavo ammaṃ passituṃ nagaramhā gāmaṃ āgamiṃsu.

3)        Coro āraññe taravo chindituṃ pharasuṃ ādāya gacchi / agami.

4)        Sīhā ca dīpayo ca aṭaviyaṃ vasante pasavo māretvā khādanti.

5)        Sappurisā viññuno bhavanti.

6)        Bhūpati mantīhi saddhiṃ sindhuṃ taritvā sattavo paharitvā jinituṃ ussahi.

7)        Ammā kaṭacchunā dārikaṃ odanaṃ bhojāpesi.

8)        Hatthino ca kaṇeruyo ca ucchavo ākaḍḍhitvā khādiṃsu.

9)        Bhūpatissa mantino sattūnaṃ ketavo āhariṃsu.

10)    Setumhi nisinno bandhu taruno sakhaṃ hatthena ākaḍḍhi.

11)    Uyyāne ropitesu veḷūsu pakkhino nisīditvā gayanti.

12)    Sace pabhuno atthaññū honti manussā sukhino gāme viharituṃ sakkonti.

13)    Sabbaññū Tathāgato dhammena manusse anusāsati.

14)    Mattaññū sappurisā dīghajīvino ca sukhino ca bhaveyyuṃ.

15)    Viññūhi anusāsitā mayaṃ kumārā sappurisā bhavituṃ ussahimha.

16)    Mayaṃ ravino ālokena ākāse uḍḍente pakkhino passituṃ sakkoma.

17)    Tumhe pabhuno hutvā dhammena jīvituṃ vāyameyyātha.

18)    Ahaṃ dhammaṃ desentaṃ bhikkhuṃ jānāmi.

19)    Ahayo ākhavo khādantā aṭaviyā vammikesu (tổ mối) vasanti.

20)    Vanitāya sassu bhaginiyā ucchavo ca padumāni ca adadi / adāsi.

Dịch sang tiếng Pāli:

1)        Trong khi vượt qua cầu, kẻ thù đã đi vào hòn đảo.

2)        Anh đừng chặt những cây tre bằng những cái rìu, anh hãy cưa bằng những cái cưa.

3)        Những vị bộ trưởng của đức vua đã cột những lá cờ trên cái cầu và trên những cây.

4)        Những con thú vật nuôi những con thú con bằng những con chuột.

5)        Những người hiểu biết đã trở thành những vị lãnh tụ.

6)        Vị tỷ-kheo đã là người bà con của đức vua đang cai trị hòn đảo.

7)        Những cây đã được chặt bởi kẻ thù đã rơi xuống biển.

8)        Người mẹ đã đánh con chó đang cố gắng để cắn đứa con gái bằng cái búa.

9)        Những đức vua bảo vệ những vị Sa-môn, các vị Bà-la-môn, loài người, và những con thú đang sống trên hòn đảo.

10)    Người chị của bà mẹ đã giết con chuột bằng cây tre.

11)    Vị thầy giáo đã gởi cây mía đến những con thú con của những con voi có ngà lớn.

12)    Trong khi nhìn thấy con khỉ đang cố gắng để đi vào nhà, người chồng đã đóng cửa.

-ooOoo-


Việt: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | Phụ đính

English: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | | Appendix

Workbook: 01-05 | 06-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 | 26-32

Chân thành cám ơn Tỳ khưu Giác Hạnh đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 08-2004)


[Trở về trang Thư Mục]
last updated: 01-08-2004

Pali Can Ban
BuddhaSasana Home Page

Vietnamese, with VU-Times font


Pāli Căn Bản

Tỳ khưu Giác Hạnh (Dhammadhara)
chuyển dịch

Nguyên tác: Pāli Primer
Compiled by Lily de Silva, M.A., Ph.D.
University of Peradeniya, Sri Lanka

 Lưu ý: Đọc với phông chữ VU-Times (Viet-Pali Unicode)

BÀI 27

1.        Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng –u và –ū:

Garu = Thầy giáo

 

Số ít:

Số nhiều:

CC.

HC.

ĐC.

SDC.

XSC.

CĐC.

STC.

ĐSC.

garu

garu

garuṃ

garunā

garunā

garuno, garussa

garuno, garussa

garumhi, garusmiṃ

garū, garavo

garū, garavo

garū, garavo

garūhi (garūbhi)

garūhi (garūbhi)

garūnaṃ

garūnaṃ

garūsu

2.        Những danh từ nam tính tận cùng bằng –u:

bhikkhu

bandhu

taru

bahu

sindhu

pharasu

pasu

ākhu

ucchu

veḷu

kaṭacchu

sattu

setu

ketu

susu

– tỷ-kheo, tỳ-kheo, tỷ-khưu, tỳ-khưu

– người bà con, thân quyến

– cây

– cánh tay

– biển

– cái rìu

– thú vật, súc vật

– chuột

– cây mía

– cây tre

– cái thìa, cái muỗng

– kẻ thù, kẻ địch, địch thủ

– cái cầu

– ngọn cờ, biểu ngữ

– trẻ con, thú còn nhỏ

3.        Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng –ū:

Vidū = người trí

 

Số ít:

Số nhiều:

CC.

HC.

ĐC.

vidū

vidū

viduṃ

vidū, viduno

vidū, viduno

vidū, viduno

Những biến cách còn lại tương tự như biến cách của garu.

4.        Những danh từ nam tính tận cùng bằng –ū:

pabhū

sabbaññū

viññū

vadaññū

atthaññū

mattaññū

– vị lãnh chúa, lãnh tụ, thống lãnh

– bậc toàn giác

– người hiểu biết, bậc thông thái

– người nhân đức, người làm việc từ thiện

– người nhân đức, người nhân từ

người tiết độ, người tiết chế

 

BÀI TẬP 27:

Dịch sang tiếng Việt:

1)        Bhikkhavo Tathāgatassa sāvakā honti.

2)        Bandhavo ammaṃ passituṃ nagaramhā gāmaṃ āgamiṃsu.

3)        Coro āraññe taravo chindituṃ pharasuṃ ādāya gacchi / agami.

4)        Sīhā ca dīpayo ca aṭaviyaṃ vasante pasavo māretvā khādanti.

5)        Sappurisā viññuno bhavanti.

6)        Bhūpati mantīhi saddhiṃ sindhuṃ taritvā sattavo paharitvā jinituṃ ussahi.

7)        Ammā kaṭacchunā dārikaṃ odanaṃ bhojāpesi.

8)        Hatthino ca kaṇeruyo ca ucchavo ākaḍḍhitvā khādiṃsu.

9)        Bhūpatissa mantino sattūnaṃ ketavo āhariṃsu.

10)    Setumhi nisinno bandhu taruno sakhaṃ hatthena ākaḍḍhi.

11)    Uyyāne ropitesu veḷūsu pakkhino nisīditvā gayanti.

12)    Sace pabhuno atthaññū honti manussā sukhino gāme viharituṃ sakkonti.

13)    Sabbaññū Tathāgato dhammena manusse anusāsati.

14)    Mattaññū sappurisā dīghajīvino ca sukhino ca bhaveyyuṃ.

15)    Viññūhi anusāsitā mayaṃ kumārā sappurisā bhavituṃ ussahimha.

16)    Mayaṃ ravino ālokena ākāse uḍḍente pakkhino passituṃ sakkoma.

17)    Tumhe pabhuno hutvā dhammena jīvituṃ vāyameyyātha.

18)    Ahaṃ dhammaṃ desentaṃ bhikkhuṃ jānāmi.

19)    Ahayo ākhavo khādantā aṭaviyā vammikesu (tổ mối) vasanti.

20)    Vanitāya sassu bhaginiyā ucchavo ca padumāni ca adadi / adāsi.

Dịch sang tiếng Pāli:

1)        Trong khi vượt qua cầu, kẻ thù đã đi vào hòn đảo.

2)        Anh đừng chặt những cây tre bằng những cái rìu, anh hãy cưa bằng những cái cưa.

3)        Những vị bộ trưởng của đức vua đã cột những lá cờ trên cái cầu và trên những cây.

4)        Những con thú vật nuôi những con thú con bằng những con chuột.

5)        Những người hiểu biết đã trở thành những vị lãnh tụ.

6)        Vị tỷ-kheo đã là người bà con của đức vua đang cai trị hòn đảo.

7)        Những cây đã được chặt bởi kẻ thù đã rơi xuống biển.

8)        Người mẹ đã đánh con chó đang cố gắng để cắn đứa con gái bằng cái búa.

9)        Những đức vua bảo vệ những vị Sa-môn, các vị Bà-la-môn, loài người, và những con thú đang sống trên hòn đảo.

10)    Người chị của bà mẹ đã giết con chuột bằng cây tre.

11)    Vị thầy giáo đã gởi cây mía đến những con thú con của những con voi có ngà lớn.

12)    Trong khi nhìn thấy con khỉ đang cố gắng để đi vào nhà, người chồng đã đóng cửa.

-ooOoo-


Việt: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | Phụ đính

English: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | | Appendix

Workbook: 01-05 | 06-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 | 26-32

Chân thành cám ơn Tỳ khưu Giác Hạnh đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 08-2004)


[Trở về trang Thư Mục]
last updated: 01-08-2004