BuddhaSasana Home Page

Vietnamese, with VU-Times font


Pāli Căn Bản

Tỳ khưu Giác Hạnh (Dhammadhara)
chuyển dịch

Nguyên tác: Pāli Primer
Compiled by Lily de Silva, M.A., Ph.D.
University of Peradeniya, Sri Lanka

 Lưu ý: Đọc với phông chữ VU-Times (Viet-Pali Unicode)

BÀI 25

1.        Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng –i:

Aggi = lửa

 

Số ít:

Số nhiều:

CC.

HC.

ĐC.

SDC.

XSC.

CĐC.

STC.

ĐSC.

aggi

aggi

aggiṃ

agginā

agginā, aggimhā, aggismā

aggino, aggissa

aggino, aggissa

aggimhi, aggismiṃ

aggī, aggayo

aggī, aggayo

aggī, aggayo

aggīhi (aggībhi)

aggīhi (aggībhi)

aggīnaṃ

aggīnaṃ

aggīsu

2.        Những danh từ nam tính tận cùng bằng –i:

muni / isi

kavi

ari

bhūpati

pati

gahapati

adhipati

atithi

vyādhi

udadhi

nidhi

vīhi

kapi

ahi

dīpi

ravi

giri

maṇi

rāsi

pāṇi

kucchi

muṭṭhi

– hiền nhân, nhà hiền triết

– thi sĩ, nhà thơ

– kẻ thù, kẻ địch, địch thủ

– đức vua

– người chồng, ông chủ

– chủ nhà, gia chủ

– chúa tể, người lãnh đạo

– người khách

– sự đau ốm, bệnh hoạn

– đại dương, biển

– của cải được che giấu, kho báu

– lúa, thóc, gạo

– con khỉ

– con rắn

– con báo

– mặt trời

– núi

– đá quý, ngọc ma–ni

– đống (thóc, lúa, v.v...)

– bàn tay

– bụng, bao tử

– quả đấm, cái búa

 

BÀI TẬP 25:

Dịch sang tiếng Việt:

1)        Munayo sīlaṃ rakkhantā girimhi guhāsu vasiṃsu.

2)        Ācariyena saddhiṃ viharanto kavi isi hoti.

3)        Bhūpati asinā ariṃ paharitvā māresi.

4)        Pati bhariyāya paṭiyāditaṃ odanaṃ bhuñjitvā khettaṃ agami.

5)        Sappurisā gahapatayo bhariyāhi ca puttehi ca gehesu vasantā sukhaṃ vindanti.

6)        Nidhiṃ pariyesanto adhipati sahāyakehi saddhiṃ dīpaṃ agacchi.

7)        Atithīnaṃ odanaṃ pacantī itthī aggiṃ jālesi.

8)        Vyādhinā pīḷito naro mañce sayati.

9)        Gahapati vīhīnaṃ rāsiṃ minanto bhariyāya saddhiṃ kathesi.

10)    Dārikā girimhā udentaṃ raviṃ olokentī hasanti.

11)    Bhūpatino muṭṭhiṃhi maṇayo bhavanti.

12)    Ari kavino soṇaṃ yaṭṭhiyā paharitvā dhāvi.

13)    Kavi patinā dinnaṃ maṇiṃ pāṇinā gaṇhi.

14)    Nāriyo patīhi saddhiṃ udadhiṃ gantvā nahāyituṃ ārabhiṃsu.

15)    Adhipati atithiṃ khādanīyehi ca bhojanīyehi ca bhojāpesi.

16)    Bhūpatinā kattabbāni kammāni adhipatayo na karissanti.

17)    Munīhi pariyesitabbam dhammaṃ ahaṃ pi uggaṇhituṃ icchāmi.

18)    Ahaṃ dīpaṃ jāletvā udakena āsittāni padumāni buddhassa pūjemi.

19)    Tvaṃ girimhi vasante dīpayo oloketuṃ luddakena saha giriṃ āruhasi.

20)    Devī parisāya saha sabhāyaṃ nisinnā hoti.

21)    Gahapatayo pañhe pucchituṃ ākaṅkhamānā isiṃ upasaṅkamiṃsu.

22)    Gahapatīhi puṭṭho isi pañhe vyākari.

23)    Nāriyā dhotāni vatthāni gaṇhante kapayo disvā kumārā pāsāṇehi te (chúng nó) pahariṃsu.

24)    Uyyāne āhiṇditvā tiṇaṃ khādantiyo gāviyo ca goṇā ca ajā ca aṭaviṃ pavisitvā dīpiṃ disvā bhāyiṃsu.

25)    Gahapatīhi munayo ca atithayo ca bhojetabbā honti.

26)    Ammā mañjūsāya pakkhipitvā rakkhite maṇayo dārikāya ca vadhuyā ca adadi / adāsi.

27)    Yadi tumhe bhūpatiṃ upasankameyyātha mayaṃ rathaṃ paṭiyādessāma.

28)    Gahapati coraṃ gīvāya gahetvā pādena kucchiṃ pahari.

29)    Sakuṇehi katāni kulāvakāni (tổ, ổ) mā tumhe bhindatha.

30)    Gītaṃ gāyantī yuvati gāviṃ upasaṅkamma khīraṃ duhituṃ (để vắt sữa) ārabhi.

31)    Buddhassa dhātuyo vandituṃ mayaṃ vihāraṃ gamamha.

32)    Mayaṃ kaññāyo dhammasālaṃ sammajjitvā kilañjāsu (trên những chiếc chiếu) nisīditvā dhammaṃ suṇimha.

33)    Mayaṃ locanehi rūpāni passāma, sotehi (bằng những cái tai) saddaṃ (âm thanh) suṇāma, jivhāya rasaṃ sādiyāma (chúng ta nếm).

34)    Te aṭaviyā āhiṇḍantiyo gāviyo rajjūhi bandhitvā khettaṃ ānesuṃ.

35)    Bhariyā vyādhinā pīḷitassa paṭino hatthaṃ āmasantī taṃ (ông ấy) samassāsesi (làm cho dễ chịu).

36)    Gahapati atithinā saddhiṃ sallapanto sālāya nisinno hoti.

37)    Muni saccaṃ adhigantvā manussānaṃ dhammaṃ desetuṃ pabbatamhā oruyha gāme vihāre vasati.

38)    Rajjuyā bandhitā gāvī tattha (đây đó) āhiṇḍituṃ asakkontī rukkhamūle tiṇaṃ khādati.

39)    Devī bhūpatinā saddhiṃ rathena gacchantī antarāmagge (dọc đường) kasante kassake passi.

40)    Mā tumhe akesalaṃ karotha, sace kareyyātha sukhaṃ vindituṃ na labhissatha.

Dịch sang tiếng Pāli:

1)        Những người chồng đã mang những đá quý từ hòn đảo cho những người vợ của họ.

2)        Những căn bệnh áp bức loài người đang sống trên thế gian.

3)        Trong lúc ngồi trên đất người đàn bà đã đo lường lúa bằng nāḷi (đơn vị đo lường).

4)        Những gia chủ trong khi đang làm điều ác không đảnh lễ những vị hiền triết.

5)        Nếu anh (có thể) đào kho báu, anh có thể đạt được những đá quý.

6)        Tôi đã giặt những bộ quần áo nên được giặt bởi người vợ.

7)        Chúng tôi đã uống cháo đã được chuẩn bị bởi mẹ của chúng tôi.

8)        Anh hãy nhen lửa để nấu cơm và cháo cho những vị khách đang đến từ thành phố.

9)        Người chủ nhà đã đánh kẻ trộm (đã) đi vào căn nhà bằng cây gươm.

10)    Cô thiếu nữ đã cho cỏ đến những con bò cái đang đứng tại bóng râm của cây.

11)    Những con khỉ sống trên những cây, những con sư tử ngủ trong nhũng hang động, Những con rắn bò trên mặt đất.

12)    Nếu anh có thể mua hàng hoá từ thành phố và mang lại, tôi có thể bán chúng nó (tāni) đến những người nông dân.

13)    Này kẻ ác, nếu ngươi (có thể) làm việc tốt, ngươi có thể cảm thấy hạnh phúc.

14)    Có những ngọc ma– ni và vàng trong những cái hộp trong ngôi nhà của mẹ tôi.

15)    Vị hiền triết đã thuyết giảng giáo pháp đến đoàn tùy tùng của đức vua đã ngồi trên mặt đất.

16)    Những vị sa môn, những vị hiền triết, và những vị thi sĩ được cung kính bởi những người đức hạnh.

17)    Chúng tôi sẽ đạt được châu báu đã được bảo vệ bởi vị chúa tể.

18)    Đừng chặt những cành của những cây đã được trồng trong công viên.

19)    Những con chim được thả từ cái lồng đã bay vào trong bầu trời.

20)    Chúng tôi đã không nhìn thấy những bậc hiền triết đang vượt qua dòng sông bằng thần thông.

-ooOoo-


Việt: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | Phụ đính

English: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | | Appendix

Workbook: 01-05 | 06-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 | 26-32

Chân thành cám ơn Tỳ khưu Giác Hạnh đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 08-2004)


[Trở về trang Thư Mục]
last updated: 01-08-2004

Pali Can Ban
BuddhaSasana Home Page

Vietnamese, with VU-Times font


Pāli Căn Bản

Tỳ khưu Giác Hạnh (Dhammadhara)
chuyển dịch

Nguyên tác: Pāli Primer
Compiled by Lily de Silva, M.A., Ph.D.
University of Peradeniya, Sri Lanka

 Lưu ý: Đọc với phông chữ VU-Times (Viet-Pali Unicode)

BÀI 25

1.        Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng –i:

Aggi = lửa

 

Số ít:

Số nhiều:

CC.

HC.

ĐC.

SDC.

XSC.

CĐC.

STC.

ĐSC.

aggi

aggi

aggiṃ

agginā

agginā, aggimhā, aggismā

aggino, aggissa

aggino, aggissa

aggimhi, aggismiṃ

aggī, aggayo

aggī, aggayo

aggī, aggayo

aggīhi (aggībhi)

aggīhi (aggībhi)

aggīnaṃ

aggīnaṃ

aggīsu

2.        Những danh từ nam tính tận cùng bằng –i:

muni / isi

kavi

ari

bhūpati

pati

gahapati

adhipati

atithi

vyādhi

udadhi

nidhi

vīhi

kapi

ahi

dīpi

ravi

giri

maṇi

rāsi

pāṇi

kucchi

muṭṭhi

– hiền nhân, nhà hiền triết

– thi sĩ, nhà thơ

– kẻ thù, kẻ địch, địch thủ

– đức vua

– người chồng, ông chủ

– chủ nhà, gia chủ

– chúa tể, người lãnh đạo

– người khách

– sự đau ốm, bệnh hoạn

– đại dương, biển

– của cải được che giấu, kho báu

– lúa, thóc, gạo

– con khỉ

– con rắn

– con báo

– mặt trời

– núi

– đá quý, ngọc ma–ni

– đống (thóc, lúa, v.v...)

– bàn tay

– bụng, bao tử

– quả đấm, cái búa

 

BÀI TẬP 25:

Dịch sang tiếng Việt:

1)        Munayo sīlaṃ rakkhantā girimhi guhāsu vasiṃsu.

2)        Ācariyena saddhiṃ viharanto kavi isi hoti.

3)        Bhūpati asinā ariṃ paharitvā māresi.

4)        Pati bhariyāya paṭiyāditaṃ odanaṃ bhuñjitvā khettaṃ agami.

5)        Sappurisā gahapatayo bhariyāhi ca puttehi ca gehesu vasantā sukhaṃ vindanti.

6)        Nidhiṃ pariyesanto adhipati sahāyakehi saddhiṃ dīpaṃ agacchi.

7)        Atithīnaṃ odanaṃ pacantī itthī aggiṃ jālesi.

8)        Vyādhinā pīḷito naro mañce sayati.

9)        Gahapati vīhīnaṃ rāsiṃ minanto bhariyāya saddhiṃ kathesi.

10)    Dārikā girimhā udentaṃ raviṃ olokentī hasanti.

11)    Bhūpatino muṭṭhiṃhi maṇayo bhavanti.

12)    Ari kavino soṇaṃ yaṭṭhiyā paharitvā dhāvi.

13)    Kavi patinā dinnaṃ maṇiṃ pāṇinā gaṇhi.

14)    Nāriyo patīhi saddhiṃ udadhiṃ gantvā nahāyituṃ ārabhiṃsu.

15)    Adhipati atithiṃ khādanīyehi ca bhojanīyehi ca bhojāpesi.

16)    Bhūpatinā kattabbāni kammāni adhipatayo na karissanti.

17)    Munīhi pariyesitabbam dhammaṃ ahaṃ pi uggaṇhituṃ icchāmi.

18)    Ahaṃ dīpaṃ jāletvā udakena āsittāni padumāni buddhassa pūjemi.

19)    Tvaṃ girimhi vasante dīpayo oloketuṃ luddakena saha giriṃ āruhasi.

20)    Devī parisāya saha sabhāyaṃ nisinnā hoti.

21)    Gahapatayo pañhe pucchituṃ ākaṅkhamānā isiṃ upasaṅkamiṃsu.

22)    Gahapatīhi puṭṭho isi pañhe vyākari.

23)    Nāriyā dhotāni vatthāni gaṇhante kapayo disvā kumārā pāsāṇehi te (chúng nó) pahariṃsu.

24)    Uyyāne āhiṇditvā tiṇaṃ khādantiyo gāviyo ca goṇā ca ajā ca aṭaviṃ pavisitvā dīpiṃ disvā bhāyiṃsu.

25)    Gahapatīhi munayo ca atithayo ca bhojetabbā honti.

26)    Ammā mañjūsāya pakkhipitvā rakkhite maṇayo dārikāya ca vadhuyā ca adadi / adāsi.

27)    Yadi tumhe bhūpatiṃ upasankameyyātha mayaṃ rathaṃ paṭiyādessāma.

28)    Gahapati coraṃ gīvāya gahetvā pādena kucchiṃ pahari.

29)    Sakuṇehi katāni kulāvakāni (tổ, ổ) mā tumhe bhindatha.

30)    Gītaṃ gāyantī yuvati gāviṃ upasaṅkamma khīraṃ duhituṃ (để vắt sữa) ārabhi.

31)    Buddhassa dhātuyo vandituṃ mayaṃ vihāraṃ gamamha.

32)    Mayaṃ kaññāyo dhammasālaṃ sammajjitvā kilañjāsu (trên những chiếc chiếu) nisīditvā dhammaṃ suṇimha.

33)    Mayaṃ locanehi rūpāni passāma, sotehi (bằng những cái tai) saddaṃ (âm thanh) suṇāma, jivhāya rasaṃ sādiyāma (chúng ta nếm).

34)    Te aṭaviyā āhiṇḍantiyo gāviyo rajjūhi bandhitvā khettaṃ ānesuṃ.

35)    Bhariyā vyādhinā pīḷitassa paṭino hatthaṃ āmasantī taṃ (ông ấy) samassāsesi (làm cho dễ chịu).

36)    Gahapati atithinā saddhiṃ sallapanto sālāya nisinno hoti.

37)    Muni saccaṃ adhigantvā manussānaṃ dhammaṃ desetuṃ pabbatamhā oruyha gāme vihāre vasati.

38)    Rajjuyā bandhitā gāvī tattha (đây đó) āhiṇḍituṃ asakkontī rukkhamūle tiṇaṃ khādati.

39)    Devī bhūpatinā saddhiṃ rathena gacchantī antarāmagge (dọc đường) kasante kassake passi.

40)    Mā tumhe akesalaṃ karotha, sace kareyyātha sukhaṃ vindituṃ na labhissatha.

Dịch sang tiếng Pāli:

1)        Những người chồng đã mang những đá quý từ hòn đảo cho những người vợ của họ.

2)        Những căn bệnh áp bức loài người đang sống trên thế gian.

3)        Trong lúc ngồi trên đất người đàn bà đã đo lường lúa bằng nāḷi (đơn vị đo lường).

4)        Những gia chủ trong khi đang làm điều ác không đảnh lễ những vị hiền triết.

5)        Nếu anh (có thể) đào kho báu, anh có thể đạt được những đá quý.

6)        Tôi đã giặt những bộ quần áo nên được giặt bởi người vợ.

7)        Chúng tôi đã uống cháo đã được chuẩn bị bởi mẹ của chúng tôi.

8)        Anh hãy nhen lửa để nấu cơm và cháo cho những vị khách đang đến từ thành phố.

9)        Người chủ nhà đã đánh kẻ trộm (đã) đi vào căn nhà bằng cây gươm.

10)    Cô thiếu nữ đã cho cỏ đến những con bò cái đang đứng tại bóng râm của cây.

11)    Những con khỉ sống trên những cây, những con sư tử ngủ trong nhũng hang động, Những con rắn bò trên mặt đất.

12)    Nếu anh có thể mua hàng hoá từ thành phố và mang lại, tôi có thể bán chúng nó (tāni) đến những người nông dân.

13)    Này kẻ ác, nếu ngươi (có thể) làm việc tốt, ngươi có thể cảm thấy hạnh phúc.

14)    Có những ngọc ma– ni và vàng trong những cái hộp trong ngôi nhà của mẹ tôi.

15)    Vị hiền triết đã thuyết giảng giáo pháp đến đoàn tùy tùng của đức vua đã ngồi trên mặt đất.

16)    Những vị sa môn, những vị hiền triết, và những vị thi sĩ được cung kính bởi những người đức hạnh.

17)    Chúng tôi sẽ đạt được châu báu đã được bảo vệ bởi vị chúa tể.

18)    Đừng chặt những cành của những cây đã được trồng trong công viên.

19)    Những con chim được thả từ cái lồng đã bay vào trong bầu trời.

20)    Chúng tôi đã không nhìn thấy những bậc hiền triết đang vượt qua dòng sông bằng thần thông.

-ooOoo-


Việt: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | Phụ đính

English: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | | Appendix

Workbook: 01-05 | 06-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 | 26-32

Chân thành cám ơn Tỳ khưu Giác Hạnh đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 08-2004)


[Trở về trang Thư Mục]
last updated: 01-08-2004