BuddhaSasana Home Page |
Vietnamese, with VU-Times font |
Pāli Căn Bản
Tỳ khưu Giác Hạnh
(Dhammadhara)
chuyển dịch
Nguyên tác:
Pāli
Primer
Compiled by Lily de Silva, M.A., Ph.D.
University of Peradeniya, Sri Lanka
Lưu ý: Đọc với phông chữ VU-Times (Viet-Pali Unicode) |
BÀI 4 1. Từ vựng: Những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:
Những động từ:
2. Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng – a (tiếp theo.): Xuất xứ cách: Những biến cách tận cùng bằng – ā / – mhā / – smā được thêm vào danh từ căn bản để tạo thành xuất xứ cách số ít. Biến cách tận cùng bằng – ehi được thêm vào danh từ căn bản để tạo thành xuất xứ cách số nhiều; – ebhi là biến cách tận cùng cổ xưa cũng được sử dụng. Số ít: 1) nara + ā / amhā / smā = narā / naramhā / narasmā (từ người đàn ông) 2) mātula + ā / amhā / asmā = mātulā / mātulamhā / mātulasmā (từ người chú) 3) kassaka + ā / amhā / asmā = kassakā / kassakamhā / kassakasmā (từ người nông dân) Số nhiều: 1) nara + ehi = narehi / narebhi (từ những người đàn ông) 2) mātula + ehi = mātulehi / mātulebhi (từ những người chú) 3) kassaka + ehi = kassakehi / kassakebhi (từ những người nông dân) 3. Một số ví dụ về sự thành lập câu: Số ít:
1)
Yācako naramhā bhattaṃ yācati.
2)
Putto mātulamhā pañhaṃ pucchati.
3)
Kassako rukkhasmā patati. Số nhiều:
1)
Yācakā narehi bhattaṃ yācanti.
2)
Puttā mātulehi pañhe pucchanti.
3)
Kassakā rukkhehi patanti.
BÀI TẬP 4: Dịch sang tiếng Việt: 4. Corā gānamhā pabbataṃ dhāvanti. 5. Dārako mātulasmā odanaṃ yācati. 6. Kumāro sopānamhā patati. 7. Mātulā sāṭake dhovanti. 8. Dhīvarā piṭakehi macche āharanti. 9. Upāsaka samaṇehi saddhiṃ vihārasmā nikkhamanti. 10. Brāhmaṇo kakacena rukkhaṃ chindati. 11. Kumārā mittehi saha bhūpālaṃ passanti. 12. Vāṇijo assena saddhiṃ pabbatasmā oruhati. 13. Yācako kassakasmā soṇaṃ yācati. 14. Sappā pabbatehi gāmaṃ otaranti. 15. Amaccā sarehi mige vijjhanti. 16. Coro gāmamhā sakaṭena sāṭake harati. 17. Bhūpālo amaccehi sadhhiṃ rathena pāsādaṃ āgacchati. 18. Sūkarā pādehi āvāṭe khaṇanti. 19. Kumāro sahāyakehi saha sāṭake dhovati. 20. Samaṇā gāmamhā upāsakehi saddhiṃ nikkhamanti. 21. Kukkuro piṭakamhā macchaṃ khādati. 22. Mitto puttamhā sunakhaṃ yācati. 23. Buddho sāvake pucchati. 24. Amaccā paṇḍitehi pañhe pucchanti. 25. Rajako sahāyena saha sāṭakaṃ dhovati. 26. Macchā piṭakamhā patanti. 27. Corā pāsāṇehi varāhe paharanti. 28. Amacco pāsādamhā suvaṃ āharati. Dịch sang tiếng Pāli: 1) Những con ngựa chạy từ ngôi làng đến hòn núi. 2) Những người thương gia với những người thiện nam đi đến tu viện từ hòn đảo. 3) Những kẻ cướp bắn những con lợn bằng những mũi tên. 4) Người thiện nam hỏi giáo pháp từ vị Sa-môn. 5) Đứa bé trai với người bạn rơi xuống từ tảng đá. 6) Con chó cắn đứa bé trai. 7) Những ngườì bộ trưởng với đức vua rời khỏi cung điện. 8) Người đàn ông mang con nai từ hòn đảo. 9) Người nông dân trèo xuống từ thân cây. 10) Những con chó với những con ngựa chạy dọc con đường. 11) Những đứa con trai mang những ngọn đèn từ những người thương gia. 12) Kẻ cướp đi xuống từ cầu thang. 13) Những người thương gia mang những con vẹt từ những hòn núi. 14) Con ngựa đá con rắn bằng những bàn chân của nó. 15) Người chú với những người bạn của ông ta nhìn thấy những vị Sa-môn từ những hòn núi. 16) Những người thương gia mang những con ngựa từ hòn đảo đến cung điện. 17) Vị bộ trưởng chất vấn kẻ cướp. 18) Người nông dân ăn cơm với người thợ giặt nam. 19) Đứa bé trai rơi xuống từ cầu thang. 20) Người đánh cá với người chú của ông ta leo lên núi. 21) Kẻ ăn trộm ngủ với con chó của ông ta. 22) Những vị đức vua với những người bộ trưởng của họ bảo vệ những hòn đảo. 23) Đức vua đảnh lễ Đức Phật từ cung điện của ông ta. 24) Người đàn ông giết con rắn bằng cây gươm. 25) Những người đánh cá mang cá đến làng bằng những chiếc xe ngựa. 26) Những con lợn chạy đến núi từ ngôi làng. 27) Những người thiện nam hỏi những câu hỏi từ những bậc trí thức. 28) Đứa bé trai mang con vẹt từ cây. 29) Những bậc trí thức đi đến tu viện. 30) Những vị đệ tử đi đến làng bằng con đường . -ooOoo- Việt:
00 |
01 |
02 |
03 | 04 |
05 |
06 |
07 |
08 |
09 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 | |
Chân thành cám ơn Tỳ khưu Giác Hạnh đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 08-2004)
[Trở về trang Thư Mục]
last updated: 01-08-2004