BuddhaSasana Home Page

Vietnamese, with VU-Times font


Pāli Căn Bản

Tỳ khưu Giác Hạnh (Dhammadhara)
chuyển dịch

Nguyên tác: Pāli Primer
Compiled by Lily de Silva, M.A., Ph.D.
University of Peradeniya, Sri Lanka

 Lưu ý: Đọc với phông chữ VU-Times (Viet-Pali Unicode)

BÀI 8

1.        Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng – a (tiếp theo):

Hô cách: Danh từ căn bản chưa biến đổi được sử dụng làm hô cách số ít.

Biến cách tận cùng bằng – ā được thêm vào danh từ căn bản để tạo thành hô cách số nhiều.

Số ít:

Số nhiều:

nara = (Này người đàn ông)

mātula = (Này bác)

kassaka = (Này người nông dân)

nara + ā = narā (Này những người đàn ông)

mātula + ā = mātulā (Này các bác)

kassaka + ā = kassakā (Này những người nông dân)

2.        Mô hình biến cách đầy đủ của những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:

Nara = người đàn ông

 

Số ít:

Số nhiều:

CC.

ĐC.

SDC.

XXC.

CĐC.

STC.

ĐSC.

HC.

naro

naraṃ

narena

narā, naramhā, narasmā

narāya, narassa

narassa

nare, naramhi, narasmiṃ

nara

narā

nare

narehi (narebhi)

narehi (narebhi)

narānaṃ

narānaṃ

naresu

narā

CC: Chủ cách; ĐC: Đối cách; SDC: Sử dụng cách; XXC: Xuất xứ cách; CĐC: Chỉ định cách;

STC: Sở thuộc cách; ĐSC: Định sở cách; HC: Hô cách.

3.        Biến cách của những danh từ trung tính tận cùng bằng – a:

Phala = quả, trái cây

 

Số ít:

Số nhiều:

CC.

ĐC.

HC.

phalaṃ

phalaṃ

phala

phalā, phalāni

phale, phalāni

phalāni

Những biến cách còn lại giống như biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng – a.

4.        Từ vựng:

Những danh từ trung tính tận cùng bằng – a:

nayana / locana

udaka / jala

arañña / vana

puppha / kusuma

geha / ghara

āsana

paṇṇa

tiṇa

khīra

nagara

uyyāna

khetta

bhaṇḍa

sīla

dāna

rūpa

dvāra

vattha

– con mắt, mắt

– nước lã (dùng đễ uống, giặt giũ...)

– rừng

– hoa, bông hoa, đóa hoa

– nhà, nhà ở, căn nhà, toà nhà

– ghế

– lá cây, lá (vàng, bạc..)

– cỏ, bãi cỏ, đồng cỏ, thảm cỏ

– sữa

– thành phố, thành thị, đô thị, thị trấn

– vườn hoa, công viên

– đồng ruộng, cánh đồng

– đồ vật, vật dụng, hàng hóa

– đức hạnh, giới cấm

– vật thí, của bố thí, của cứu tế

– sắc, hình dáng, hình thể

– cửa ra vào

– vải

– Những động từ:

vivarati

naccati

nikkhipati

uṭṭhahati

phusati

anusāsati

ovadati

saṃharati

āsiñcati

akkosati

bhindati

pibati / pivati

– mở

– nhảy múa, khiêu vũ

– để xuống, đặt xuống

– lôi lên, kéo lên, mang lên, đưa lên...

– chạm, tiếp xúc

– dạy, chỉ dẫn

– khuyên bảo

– thu lượm, thu thập, góp nhặt, quyên góp

– tưới, rưới

– rầy la, trách mắng, quở trách, chửi rủa

– làm gãy, bẽ gãy, làm vỡ

– uống

 

BÀI TẬP 8:

Dịch sang tiếng Việt:

1)        Upāsako pupphāni ārahati.

2)        Araññe migā vasanti, rukkhesu makkaṭā caranti.

3)        Goṇā tiṇaṃ khādanti.

4)        Manussā nayanehi passanti.

5)        Samaṇo vihārasmiṃ āsane nisīdati.

6)        Rukkhamhā paṇṇāni patanti.

7)        Vāṇijā gāmamhā khīraṃ nagaraṃ haranti.

8)        Bhūpālo kumārehi saddhiṃ uyyāne carati.

9)        Kassako khettamhi kuddālena āvāṭe khaṇati.

10)    Mātulo puttassa bhaṇdāni dadāti.

11)    Upāsakā samaṇānaṃ dānaṃ dadanti, sīlāni rakkhanti.

12)    Dārakā mittehi saddhiṃ udakasmiṃ kīḷanti.

13)    Kassakā vāṇijehi vatthāni labhanti.

14)    Kumāro uyyānamhā mātulassa kusumāni āharati.

15)    Brāhmaṇassa ajā goṇehi saha vane āhiṇḍanti, tiṇāni khādanti.

16)    Sīho vanasmiṃ rukkhamūle (ở gốc cây) nisīdati.

17)    Rajakā udakena āsanāni dhovanti.

18)    Amacco dūtena saddhiṃ rathena araññaṃ pavisati.

19)    Yācakassa putto udakena paṇṇāni dhovati.

20)    Vāṇijā bhaṇḍāni nagaramhā gāmaṃ āharanti.

21)    Tathāgatassa sāvakā asappurisānaṃ putte anusāsanti.

22)    Upāsakā udakena pupphāni āsiñcanti.

23)    Kumāro pattaṃ bhindati, mātulo akkosati.

24)    Luddakassa putto migassa kāyaṃ hatthena phusati.

25)    Goṇo khette pāsāṇamhā uṭṭhahati.

26)    Rajakassa putto sāṭake mañcasmiṃ nikkhipati.

27)    Sugatassa sāvako vihārassa dvāraṃ vivarati.

28)    Vejjassa dārakā gehe naccanti.

29)    Paṇḍito asappurisaṃ ovadati.

30)    Coro ācariyassa sakaṭaṃ pabbatasmiṃ pajahati.

Dịch sang tiếng Pāli:

1)        Những đứa bé trai nô đùa trong nước với con chó.

2)        Kẻ độc ác bẻ gảy những chiếc lá từ cây.

3)        Những đức vua với những vị bộ trưởng của họ đi vào công viên trong những chiếc xe.

4)        Những người thương gia cùng với hàng hoá rời khỏi thành phố.

5)        Những người đức hạnh dâng thức ăn đến những vị Sa-môn.

6)        Những vị đệ tử của Đức Phật với những người thiện nam tụ họp lại trong công viên.

7)        Kẻ ăn trộm trèo xuống từ thân cây trong khu rừng.

8)        Những kẻ độc ác đánh những con khỉ trên những thân cây bằng những hòn đá.

9)        Con ngựa của vị bác sĩ với con bò đực ăn cỏ trên con đường.

10)    Những con chó rừng sống trong những khu rừng, những con chó sống trong những ngôi làng.

11)    Những người Bà-la-môn ngồi trên những chiếc ghế trong căn nhà của bậc trí thức.

12)    Người thủy thủ mở những cánh cửa của ngôi nhà của anh ta.

13)    Những người con trai của những người đánh cá khiêu vũ với những người bạn trong công viên.

14)    Người thương gia bỏ cá vào trong những cái giỏ.

15)    Thế gian nhận được ánh sáng từ mặt trời.

16)    Những người thủy thủ rời khỏi những chỗ ngồi của họ.

17)    Người bạn của vị bác sĩ sờ thân thể của con chó bằng bàn chân của ông ta.

18)    Đức Phật dạy những vị đệ tử của Ngài trong tu viện.

19)    Những đứa con trai góp nhặt những đóa hoa từ công viên, những người thiện nam tưới những đóa hoa bằng nước.

20)    Con vẹt bay từ ngôi nhà của người thủy thủ vào trong bầu trời.

21)    Kẻ ăn trộm cưa cây bằng cái cưa, người nông dân chửi rủa kẻ ăn trộm.

22)    Bậc trí thức khuyên bảo người thương gia, người thương gia hài lòng với bậc trí thức. [*]

23)    Vị sứ giả của đức vua với người thủy thủ ra khỏi biển.

24)    Những người thương gia mang quần áo từ thành phố cho những người nông dân.

25)    Chư thiên bảo vệ những người đức hạnh. Những người đức hạnh gìn giữ những giới cấm.

26)     Những người đàn ông thấy đồ vật bằng những con mắt của họ với (sự giúp đỡ của) ánh sáng mặt trời.

27)    Những chiếc lá từ trên cây rơi xuống trên con đường.

28)    Những người thiện nam đặt những đóa hoa trên những bàn thờ (pupphāsana).

29)    Những con dê uống nước từ những cái hồ trong cánh đồng.

30)    Những con sư tử rời khỏi tảng đá ở tại gốc cây (rukkhamūla).

[*] Trong trường hợp này, dùng định sở cách với động từ pasīdati.

-ooOoo-


Việt: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | Phụ đính

English: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | | Appendix

Workbook: 01-05 | 06-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 | 26-32

Chân thành cám ơn Tỳ khưu Giác Hạnh đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 08-2004)


[Trở về trang Thư Mục]
last updated: 01-08-2004

Pali Can Ban
BuddhaSasana Home Page

Vietnamese, with VU-Times font


Pāli Căn Bản

Tỳ khưu Giác Hạnh (Dhammadhara)
chuyển dịch

Nguyên tác: Pāli Primer
Compiled by Lily de Silva, M.A., Ph.D.
University of Peradeniya, Sri Lanka

 Lưu ý: Đọc với phông chữ VU-Times (Viet-Pali Unicode)

BÀI 8

1.        Biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng – a (tiếp theo):

Hô cách: Danh từ căn bản chưa biến đổi được sử dụng làm hô cách số ít.

Biến cách tận cùng bằng – ā được thêm vào danh từ căn bản để tạo thành hô cách số nhiều.

Số ít:

Số nhiều:

nara = (Này người đàn ông)

mātula = (Này bác)

kassaka = (Này người nông dân)

nara + ā = narā (Này những người đàn ông)

mātula + ā = mātulā (Này các bác)

kassaka + ā = kassakā (Này những người nông dân)

2.        Mô hình biến cách đầy đủ của những danh từ nam tính tận cùng bằng – a:

Nara = người đàn ông

 

Số ít:

Số nhiều:

CC.

ĐC.

SDC.

XXC.

CĐC.

STC.

ĐSC.

HC.

naro

naraṃ

narena

narā, naramhā, narasmā

narāya, narassa

narassa

nare, naramhi, narasmiṃ

nara

narā

nare

narehi (narebhi)

narehi (narebhi)

narānaṃ

narānaṃ

naresu

narā

CC: Chủ cách; ĐC: Đối cách; SDC: Sử dụng cách; XXC: Xuất xứ cách; CĐC: Chỉ định cách;

STC: Sở thuộc cách; ĐSC: Định sở cách; HC: Hô cách.

3.        Biến cách của những danh từ trung tính tận cùng bằng – a:

Phala = quả, trái cây

 

Số ít:

Số nhiều:

CC.

ĐC.

HC.

phalaṃ

phalaṃ

phala

phalā, phalāni

phale, phalāni

phalāni

Những biến cách còn lại giống như biến cách của những danh từ nam tính tận cùng bằng – a.

4.        Từ vựng:

Những danh từ trung tính tận cùng bằng – a:

nayana / locana

udaka / jala

arañña / vana

puppha / kusuma

geha / ghara

āsana

paṇṇa

tiṇa

khīra

nagara

uyyāna

khetta

bhaṇḍa

sīla

dāna

rūpa

dvāra

vattha

– con mắt, mắt

– nước lã (dùng đễ uống, giặt giũ...)

– rừng

– hoa, bông hoa, đóa hoa

– nhà, nhà ở, căn nhà, toà nhà

– ghế

– lá cây, lá (vàng, bạc..)

– cỏ, bãi cỏ, đồng cỏ, thảm cỏ

– sữa

– thành phố, thành thị, đô thị, thị trấn

– vườn hoa, công viên

– đồng ruộng, cánh đồng

– đồ vật, vật dụng, hàng hóa

– đức hạnh, giới cấm

– vật thí, của bố thí, của cứu tế

– sắc, hình dáng, hình thể

– cửa ra vào

– vải

– Những động từ:

vivarati

naccati

nikkhipati

uṭṭhahati

phusati

anusāsati

ovadati

saṃharati

āsiñcati

akkosati

bhindati

pibati / pivati

– mở

– nhảy múa, khiêu vũ

– để xuống, đặt xuống

– lôi lên, kéo lên, mang lên, đưa lên...

– chạm, tiếp xúc

– dạy, chỉ dẫn

– khuyên bảo

– thu lượm, thu thập, góp nhặt, quyên góp

– tưới, rưới

– rầy la, trách mắng, quở trách, chửi rủa

– làm gãy, bẽ gãy, làm vỡ

– uống

 

BÀI TẬP 8:

Dịch sang tiếng Việt:

1)        Upāsako pupphāni ārahati.

2)        Araññe migā vasanti, rukkhesu makkaṭā caranti.

3)        Goṇā tiṇaṃ khādanti.

4)        Manussā nayanehi passanti.

5)        Samaṇo vihārasmiṃ āsane nisīdati.

6)        Rukkhamhā paṇṇāni patanti.

7)        Vāṇijā gāmamhā khīraṃ nagaraṃ haranti.

8)        Bhūpālo kumārehi saddhiṃ uyyāne carati.

9)        Kassako khettamhi kuddālena āvāṭe khaṇati.

10)    Mātulo puttassa bhaṇdāni dadāti.

11)    Upāsakā samaṇānaṃ dānaṃ dadanti, sīlāni rakkhanti.

12)    Dārakā mittehi saddhiṃ udakasmiṃ kīḷanti.

13)    Kassakā vāṇijehi vatthāni labhanti.

14)    Kumāro uyyānamhā mātulassa kusumāni āharati.

15)    Brāhmaṇassa ajā goṇehi saha vane āhiṇḍanti, tiṇāni khādanti.

16)    Sīho vanasmiṃ rukkhamūle (ở gốc cây) nisīdati.

17)    Rajakā udakena āsanāni dhovanti.

18)    Amacco dūtena saddhiṃ rathena araññaṃ pavisati.

19)    Yācakassa putto udakena paṇṇāni dhovati.

20)    Vāṇijā bhaṇḍāni nagaramhā gāmaṃ āharanti.

21)    Tathāgatassa sāvakā asappurisānaṃ putte anusāsanti.

22)    Upāsakā udakena pupphāni āsiñcanti.

23)    Kumāro pattaṃ bhindati, mātulo akkosati.

24)    Luddakassa putto migassa kāyaṃ hatthena phusati.

25)    Goṇo khette pāsāṇamhā uṭṭhahati.

26)    Rajakassa putto sāṭake mañcasmiṃ nikkhipati.

27)    Sugatassa sāvako vihārassa dvāraṃ vivarati.

28)    Vejjassa dārakā gehe naccanti.

29)    Paṇḍito asappurisaṃ ovadati.

30)    Coro ācariyassa sakaṭaṃ pabbatasmiṃ pajahati.

Dịch sang tiếng Pāli:

1)        Những đứa bé trai nô đùa trong nước với con chó.

2)        Kẻ độc ác bẻ gảy những chiếc lá từ cây.

3)        Những đức vua với những vị bộ trưởng của họ đi vào công viên trong những chiếc xe.

4)        Những người thương gia cùng với hàng hoá rời khỏi thành phố.

5)        Những người đức hạnh dâng thức ăn đến những vị Sa-môn.

6)        Những vị đệ tử của Đức Phật với những người thiện nam tụ họp lại trong công viên.

7)        Kẻ ăn trộm trèo xuống từ thân cây trong khu rừng.

8)        Những kẻ độc ác đánh những con khỉ trên những thân cây bằng những hòn đá.

9)        Con ngựa của vị bác sĩ với con bò đực ăn cỏ trên con đường.

10)    Những con chó rừng sống trong những khu rừng, những con chó sống trong những ngôi làng.

11)    Những người Bà-la-môn ngồi trên những chiếc ghế trong căn nhà của bậc trí thức.

12)    Người thủy thủ mở những cánh cửa của ngôi nhà của anh ta.

13)    Những người con trai của những người đánh cá khiêu vũ với những người bạn trong công viên.

14)    Người thương gia bỏ cá vào trong những cái giỏ.

15)    Thế gian nhận được ánh sáng từ mặt trời.

16)    Những người thủy thủ rời khỏi những chỗ ngồi của họ.

17)    Người bạn của vị bác sĩ sờ thân thể của con chó bằng bàn chân của ông ta.

18)    Đức Phật dạy những vị đệ tử của Ngài trong tu viện.

19)    Những đứa con trai góp nhặt những đóa hoa từ công viên, những người thiện nam tưới những đóa hoa bằng nước.

20)    Con vẹt bay từ ngôi nhà của người thủy thủ vào trong bầu trời.

21)    Kẻ ăn trộm cưa cây bằng cái cưa, người nông dân chửi rủa kẻ ăn trộm.

22)    Bậc trí thức khuyên bảo người thương gia, người thương gia hài lòng với bậc trí thức. [*]

23)    Vị sứ giả của đức vua với người thủy thủ ra khỏi biển.

24)    Những người thương gia mang quần áo từ thành phố cho những người nông dân.

25)    Chư thiên bảo vệ những người đức hạnh. Những người đức hạnh gìn giữ những giới cấm.

26)     Những người đàn ông thấy đồ vật bằng những con mắt của họ với (sự giúp đỡ của) ánh sáng mặt trời.

27)    Những chiếc lá từ trên cây rơi xuống trên con đường.

28)    Những người thiện nam đặt những đóa hoa trên những bàn thờ (pupphāsana).

29)    Những con dê uống nước từ những cái hồ trong cánh đồng.

30)    Những con sư tử rời khỏi tảng đá ở tại gốc cây (rukkhamūla).

[*] Trong trường hợp này, dùng định sở cách với động từ pasīdati.

-ooOoo-


Việt: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | Phụ đính

English: 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | | Appendix

Workbook: 01-05 | 06-10 | 11-15 | 16-20 | 21-25 | 26-32

Chân thành cám ơn Tỳ khưu Giác Hạnh đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 08-2004)


[Trở về trang Thư Mục]
last updated: 01-08-2004