Người Cư Sĩ          [ Trở Về ]

Giáo Hội Phật Giáo Việt Nam
Phật Lịch 2539 – 1995
TIỂU SỬ DANH TĂNG VIỆT NAM THẾ KỶ XX - TẬP II
Thích Đồng Bổn Chủ biên
Th nh Hội Phật Giáo TP. Hồ Chí Minh ấn h nh 
VI. GIAI ĐOẠN THỐNG NHẤT PHẬT GIÁO VIỆT NAM LẦN THỨ 2 (1981-2000)

Đất nước thống nhất từ năm 1977, nhưng phải mất bốn năm sau Phật giáo mới chính thức thống nhất trọn vẹn từ Đại hội Đại biểu Phật giáo toàn quốc họp tại thủ đô Hà Nội, thành lập nên Giáo hội Phật giáo Việt Nam (tháng 11 năm 1981), thực sự chấm dứt sự phân ly, thành tựu về một mối như ý nguyện của chư tôn đức tiền bối hoài bão từ giai đoạn chấn hưng.

Giáo hội Phật giáo Việt Nam ra đời, đại diện cho tất cả tổ chức hệ phái, giáo phái cả nước; có pháp nhân, hiến chương, chương trình hoạt động được Nhà nước chấp thuận, đại diện cho giới Phật giáo Việt Nam trên tất cả các mặt sinh hoạt tín ngưỡng trong nước và hợp tác quốc tế. Ban lãnh đạo trung ương Giáo hội có hai hội đồng : Hội đồng Chứng minh, đứng đầu là ngôi vị Pháp chủ và Hội đồng Trị sự, đứng đầu là Chủ tịch Hội đồng Trị sự, mỗi nhiệm kỳ hoạt động là 5 năm.

Từ năm 1982 trở đi, là sự hình thành các Ban trị sự Phật giáo các tỉnh, thành phố ở địa phương với cơ cấu thống nhất và phải mất một thời gian dài để hoàn tất công việc này.

Đây là thành quả của một quá trình dài lâu, hơn 3/4 thế kỷ Phật giáo cùng đồng hành với vận mệnh đất nước theo những bước thăng trầm lịch sử, và là giai đoạn sang trang mới để Phật giáo Việt Nam hội nhập phát triển, lợi lạc nhân sinh, xây dựng đạo đức xã hội, cùng nhân loại tiến bước vào kỷ nguyên thứ 21.

Tập thứ I đã giới thiệu 34 vị danh Tăng góp công một đời làm nên sự nghiệp Phật giáo Việt Nam. Tập thứ II xin giới thiệu thêm 52 vị đã hoàn thành tâm nguyện trong thế kỷ 20 này.

49. HT. Thích Tâm An (1892-1982)
50. HT. Thích Tường Vân (1899-1983)
51. HT. Thích Huyền Tấn (1911-1984)
52. HT. Tăng Đuch (1909-1985)
53. HT. Thích Huyền Tế (1905-1986)
54. HT. Thích Đạt Hương (1900-1987)
55. HT. Thích Hoằng Thông (1902-1988)
56. HT. Thích Đức Tâm (1928-1988)
57. HT. Thích Hoàng Minh (1916-1991)
58. HT. Thích Viên Quang (1921-1991)
59. HT. Thích Trừng San (1922-1991)
60. HT. Danh Dinl (1908-1992)
61. HT. Thích Chân Thường (1912-1993)
62. HT. Pháp Minh (1918-1993)
63. HT. Thiện Thắng (1923-1993)
64. HT. Thích Huyền Đạt (1903-1994)
65. HT. Thích Pháp Lan (1913-1994)
66. HT. Thích Thanh Thuyền (1914-1994)
67. HT. Thích Phước Ninh (1915-1994)
68. HT. Thích Bửu Ngọc (1916-1994)
69. HT. Thích Trí Tấn (1906-1995)
70. HT. Oul Srey (1910-1995)
71. HT. Thích Minh Tánh (1924-1995)
72. HT. Thích Quảng Thạc (1925-1995)
73. HT. Pháp Tri (1914-1996)
74. HT. Thích Đạt Hảo (1916-1996)
75. HT. Thích Bửu Ý (1917-1996)
76. HT. Thích Diệu Quang (1917-1996)
77. HT. Thích Kế Châu (1922-1996)
78. TT. Thích Minh Phát (1956-1996)
79. HT. Thích Hoàn Không (1900-1997)
80. HT. Thích Tâm Minh (1910-1997)
81. HT. Thích Từ Huệ (1910-1997)
82. HT. Thích Thiện Hào (1911-1997)
83. HT. Thích Giác Nhu (1912-1997)
84. HT. Thích Tuệ Đăng (1927-1997)
85. HT. Siêu Việt (1934-1997)
86. HT. Thích Hưng Dụng (1915-1998)
87. HT. Thích Thiện Châu (1931-1998)
88. HT. Thích Huyền Quý (1897-1999)
89. HT. Thích Trí Đức (1909-1999)
90. HT. Thích Hoằng Tu (1913-1999)
91. HT. Thích Trí Đức (1915-1999)
92. HT. Thích Tâm Thông (1916-1999)
93. HT. Thích Thiện Tín (1921-1999)
94. HT. Thích Khế Hội (1921-1999)
95. HT. Thích Định Quang (1924-1999)
96. HT. Tăng Đức Bổn (1917-2000)
97. HT. Thích Minh Thành (1937-2000)
98. HT. Thích Duy Lực (1923-2000)
99. HT. Thích Thuận Đức (1918-2000)
100.HT. Thích Thanh Kiểm (1921-2000)


 [ Trở Về ]