Tương Ưng Bộ kinh l bộ kinh thứ 3 của Kinh Tạng, , bao gồm 2,889 b i kinh trong 5 phẩm. Mỗi phẩm th� được xếp theo thể loại từng chủ đề gọi l tương ưng. Tương ưng l dựa theo nội dung của từng đề t i của kinh. Th� dụ: kinh Kosala Samyutta -Kinh Tương Ưng Kasala nằm trong phẩm Thi�n c� kệ - Sagathavagga, gồm những b i kinh n�i về vủa Pasenadi của nước Kosala; b i kinh Vedana Samyutta nằm trong phẩm Salayatunavagga - phẩm Thi�n S�u Xứ, bao gồm những kinh n�i về cảm x�c (vedana); v.v.....
The Samyutta Nikaya, the third division of the Sutta Pitaka, contains 2,889 suttas grouped into five sections (vaggas). Each vagga is further divided into samyuttas, each of which in turn contains a group of suttas on related topics. The samyuttas are named according to the topics of the suttas they contain. For example, the Kosala Samyutta (in the Sagatha Vagga) contains suttas concerning King Pasenadi of Kosala; the Vedana Samyutta (in the Salayatana Vagga) contains suttas concerning feeling (vedana); and so on.
Bộ Tương Ưng Kinh được chuyển dịch xuất sắc trong thời hiện đại bởi Ng i Bhikkhu Bodhi's The Connected Discourses of the Buddha. Bản dịch mới của Tương Ưng Bộ kinh (xuất bảb tại Boston: Wisdom Publication, 2000) cuốn s�ch nguy�n thủy được xuất bản trong 2 tập, nhưng b�y giờ chỉ c�n một tập m th�i). Một hợp tuyển của bộ kinh n y l Handful of Leaves (vol.2) - Nắm L� Đầy Tr�n Tay, do Ng i Thanissaro Bhikkhu dịch được xuất bản bởi Sati Center for Buddhist Studies.
An excellent modern print translation of the complete Samyutta Nikaya is Bhikkhu Bodhi's The Connected Discourses of the Buddha: A New Translation of the Samyutta Nikaya (Boston: Wisdom Publications, 2000; originally published in two volumes, but now available in a single volume). A fine anthology of selected suttas is Handful of Leaves (Vol. 2), by Thanissaro Bhikkhu (distributed by the Sati Center for Buddhist Studies).
Những số thứ tự của c�c b i kinh được xếp theo từng phẩm v kinh, với con số thứ tự của kinh li�n tục từ khởi đầu của bộ kinh, d�ng bản hướng dẫn của Rhys Davis & Wơodward PTS English của bộ Tương Ưng kinh (The Bơok of the Kindred Sayings). Hai dấu ngoặc được tiếp theo đằng sau c�c b i kinh v từng Phẩm th� chứa đựng những tập li�n hệ v số trang khởi đầu của b i kinh, trước hết l t�n b i kinh bằng ng�n ngữ Pali của Tương Ưng Bộ kinh, kế đến b i kinh bằng tiếng Anh lấy từ bộ Connected Discourses of the Buddha của Ng i Bhikkhu, tiếp theo l b i kinh bằng tiếng Việt. T�n dịch giả th� nằm trong ngoặc.
The suttas are numbered here by samyutta (chapter) and sutta, with the suttas numbered sequentially from the start of each samyutta, using as a guide the Rhys Davis & Woodward PTS English translations of the Samyutta Nikaya (The Book of the Kindred Sayings). The braces {} that follow each sutta and samyutta title contain the corresponding volume and starting page number, first in the PTS romanized Pali edition of the Samyutta Nikaya, then in Bhikkhu Bodhi's Connected Discourses of the Buddha ("CDB"). The translator appears in the square brackets []
Contents ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
Sagatha Vagga — The Section of Verses
(samyuttas I-XI) ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
I. Devata-samyutta — Devas {S i 1; CDB i 89} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN I.1: Ogha-tarana Sutta — Crossing Over the Flood - Kinh Bộc Lưu {S i 1; CDB i 89} [Thanissaro]. Đức Phật giảng như thế n o Ng i "Vượt bộc lưu"
The Buddha explains how he "crossed over the flood" of craving. - SN I.10: Arañña Sutta — The Wilderness - Kinh Aranna{S i 4; CDB i 93} [Olendzki (excerpt) | Thanissaro]. Tại sao c�c vị l�m Tăng sống trong rừng s�u dường như lại an lạc
Why do monks living in the forest wilderness look so happy? - SN I.18: Hiri Sutta — Conscience - Kinh T m Qu� {S i 7; CDB i 96} [Thanissaro]. Một b i giảng dậy ngắn về gi� trị của sự t m qu�
A lovely short teaching on the rarity and value of conscientiousness. - SN I.20: Samiddhi Sutta — About Samiddhi - Kinh Samiddhi {S i 8; CDB i 97} [Thanissaro]. Một vị Thi�n hỏi rằng: tại sao lại l�ng ph� thời gian để tọa thiền trong sự mong mỏi tương lai tốt, khi m một người c� thể hưởng lạc trong hiện tại
A devata wonders: why waste time meditating in the hopes of some future reward, when one can enjoy sensual pleasures right here and now? - SN I.38: Sakalika Sutta — The Stone Sliver - Kinh Miếng Đ� Vụn {S i 27; CDB i 116} [Thanissaro]. Sau khi vượt qua trong đời sống, Đức Phật đ� cho một th� dụ như thế n o để đương đầu với cảm thọ đau.
After an attempt on his life, the Buddha shows by example how to handle pain. - SN I.41: Aditta Sutta — (The House) on Fire - Kinh Thi�u Ch�y {S i 31; CDB i 119} [Thanissaro]. Một vị Thi�n đến đảnh lễ Đức Thế T�n v ng�m một b i kể về phước b�u của sự bố th�
A deva visits the Buddha and recites a lovely verse on the urgency of giving. - SN I.42: Kindada Sutta — A Giver of What - Kinh Cho G� {S i 32; CDB i 120} [Thanissaro]. Đức Phật thuyết giảng cho Chư Thi�n về gi� trị của c�c loại qu
The Buddha explains to a deva the true value of various kinds of gifts. - SN I.69: Iccha Sutta — Desire - Kinh Ước Muốn {S i 40; CDB i 132} [Thanissaro]. T�m tắt ngắn gọn v hay đẹp về trọng t�m gi�o ph�p của Đức Phật
A brief and elegant summary of the heart of the Buddha's teaching. - SN I.71: Ghatva Sutta — Having Killed - Kinh Đoạn S�t {S i 41; CDB i 133} [Thanissaro]- Kinh Đoạn S�t. Đức Thế T�n giảng dậy những g� cần đoạn s�t.
The Buddha describes one thing that deserves to be killed.
II. Devaputta-samyutta — Sons of the Devas {S i 46; CDB i 139} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 2.6: Kamada Sutta — Kamada's Lament - Kinh Kamada (tr�ch - excerpt) {S i 48; CDB i 142} [Olendzki]. Đức Phật x�c nhận với một vị thi�n h�ai nghi rằng, d� con đừờng đi đến Gi�c ngộ thật sự trường kỳ v gian khổ nhưng thục sự c� thể được thực hiện
- The Buddha reassures a doubting deva that, though the journey to Awakening may indeed be long and hard, it really can be done. - SN 2.9: Candima Sutta — The Moon Deity's Prayer for Protection - Kinh Nguyệt Thi�n Tử {S i 50; CDB i 144} [Piyadassi].
- SN 2.10: Suriya Sutta — The Sun Deity's Prayer for Protection - Kinh Nhật Thi�n Tử {S i 51; CDB i 145} [Piyadassi].
Trong hai kinh n y Đức Phật can thiệp nh�n danh chư thi�n bị �c quỹ bắt giữ IKinh n y thuộc nh�m kinh hộ tr� thường được đọc tụng trong tu viện nhằm mục đ�ch lễ nghi v d�ng hiến.
- n these two suttas the Buddha intervenes on behalf devas caught in the grips of a wicked demon. This sutta belongs to the group of paritta (protection) suttas that are chanted by monastics for devotional and ceremonial purposes. - SN 2.19: Uttara Sutta — Uttara the Deva's son - Kinh Uttara {S i 54; CDB i 150} [Thanissaro]. L m việc thiện được hưởng phước đ� l việc ch�ng ta cần l m trong đời sống ngắn ngủi n y
- Doing good and making merit: are these the best one can aim for in this short life?
III. Kosala-samyutta — King Pasenadi of Kosala {S i 68; CDB i 164} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 3.1: Dahara Sutta — Young - Kinh Tuổi Trẻ {S i 68; CDB i 164} [Thanissaro]. Đức Phật nhắc nhở nh vua Pasenadi rằng tuổi của con người ta kh�ng l thước đo của tr� kh�n ngoan của họ.
- The Buddha reminds King Pasenadi that one's age is no measure of one's wisdom. - SN 3.4: Piya Sutta — Dear - Kinh Th�n �i {S i 71; CDB i 167} [Thanissaro]. Nếu bạn thật sự quan t�m đến hạnh ph�c của bạn v cho người kh�c th� h�y chọn h nh động m�nh một c�ch thận trọng
- If you truly care about your own and others' welfare, then choose your actions with care! - SN 3.5: Atta-rakkhita Sutta — Self-protected - Kinh Tự Bảo Hộ {S i 72; CDB i 169} [Thanissaro]. Ch�nh s�ch ph�ng hộ của đức Phật
- The Buddha's defense policy. - SN 3.6: Appaka Sutta — Few - Kinh Thiểu Số {S i 73; CDB i 168} [Thanissaro]. Đức Phật nhắc nhở vua Pasenadi những cạm bẫy của gi u sang.
The Buddha reminds King Pasenadi of the pitfalls of wealth and luxury. - SN 3.7: Atthakarana Sutta — In Judgment - Kinh Xử Kiện {S i 74; CDB i 170} [Thanissaro]. Vua Pasenada kh�m ph� ra động cơ g� khiến người ta n�i dối
- King Pasenadi discovers what motivates people to tell lies. - SN 3.13: Donapaka Sutta — King Pasenadi Goes on a Diet - Đại Thực {S i 81; CDB i 176} [Olendzki]. Với sự giảng dậy của Đức Phật, Vua Pasenadi biết tiết chế việc ăn uống.
- With the Buddha's help, King Pasenadi learns to use mindfulness to control his tendency to overeat. - SN 3.14: Sangama Sutta — A Battle - Kinh về chiến tranh(1). {S i 82; CDB i 177}
- SN 3.15: Sangama Sutta — A Battle - Kinh về chiến tranh(2) {S i 84; CDB i 178} [Thanissaro].
Hai c�u chuyện về những trận đ�nh nhau giữa hai nh vua th� nghịch, minh chứng sắc sảo trong chiến tranh kh�ng c� sự an t�an cho người chiến thắnh lẫn kẻ chiến bại như thế n o.
Two stories about the battles fought between rival kings, poignantly demonstrating how in war there is security neither for the victor nor the vanquished.
-
- SN 3.17: Appamada Sutta — Heedfulness - Kinh Bất Ph�ng Dật {S i 86; CDB i 179} [Thanissaro]. Đức Phật ph�t hiện một phẩm chất trong t�m đem lại sự an t�an thật sự.
- The Buddha reveals the one quality in the heart that offers real security. - SN 3.19: Aputtaka Sutta — Heirless - Kinh kh�ng c� con(1) {S i 89; CDB i 182} [Thanissaro]. Đức Phật khuy�n một cư sĩ gi u c� về c�ch sử dụng v thụ hưởng đ�ng đắn sự gi u c�.
- The Buddha advises a rich householder on the proper use and enjoyment of wealth. - SN 3.20 Aputtaka Sutta — Heirless - Kinh kh�ng c� con(2) {S i 92; CDB i 183} [Thanissaro]. H�y bố th� rộng r�i v kh�ng hối tiếc nếu kh�ng bạn sẽ chịu hậu quả buồn như người cư sĩ gi u sang n y.
- Give generously and without regret, or you may suffer the same sad consequences as this wealthy householder. - SN 3.23: Loka Sutta — (Qualities of) the World - Kinh Thế Gian {S i 98; CDB i 189} [Thanissaro]. Ba việc th�ng thường tr�n thế gian tất yếu dẫn đến nguy hại v khổ.
- Three common things in the world that inevitably lead to harm and suffering. - SN 3.24: Issattha Sutta — Archery Skills - Kinh Cung Thuật {S i 98; CDB i 190} [Thanissaro]. Tất cả ch�ng ta đều biết rằng phố th� đem lại thiện quả, nhưng đem cho những ai để c� được sự tưởng thưởng cao nhất.
- We all know that generosity brings about good results, but to whom should we give gifts so as to reap the very highest rewards? - SN 3.25: Pabbatopama Sutta — The Simile of the Mountains - Kinh H�n N�i {S i 100; CDB i 192}
[Olendzki (tr�ch - excerpt) | Thanissaro]. Đức Phật giảng một b i kinh thật x�c động cho vua Pasenadi về c�i chết bất ngờ v sự cấp b�ch của việc tu tập gi�o ph�p.
- The Buddha delivers a stirring discourse to King Pasenadi on the imminence of death and the urgency of Dhamma practice.
IV. Mara-samyutta — Mara {S i 103; CDB i 195}. ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
Stories of Mara's attempts to outwit the Buddha.
- SN 4.8: Nandana Sutta — Delight - Kinh Hoan Hỷ {S i 107; CDB i 200} [Thanissaro]. Sự chiếm hữu l nguồn gốc của hoan hỷ hay đau khổ? Đức Phật v �c ma tranh luận
- Are possessions a source of joy or of grief? Mara and the Buddha debate this question. - SN 4.13: Sakalika Sutta — The Stone Sliver - Kinh Phiến Đ� {S i 110; CDB i 203} [Thanissaro]. Đức Phật, hồi phục từ lần bị thương do phiến đ�, Ng i nhận được sự viếng thăm của �c ma
- The Buddha, recuperating from an assassination attempt, receives an unwelcome visit from Mara. - SN 4.19: Kassaka Sutta — The Farmer - Kinh người n�ng phu {S i 114; CDB i 208} [Thanissaro]. �c ma tuy�n bố sự thống ngự của n� đối với thế giới cảm quan, nhưng đức Phật n�i ng i ngự ở một nơi m �c ma kh�ng với tới được.
- Mara proclaims his dominion over the sensory world, but the Buddha explains that he (Buddha) dwells in the one place that Mara can never go. - SN 4.20: Rajja Sutta — Rulership - Kinh Thống Trị {S i 116; CDB i 209} [Thanissaro].�c ma, thấy đức Phật th nh tựu được T� Ph�p Thần T�c, khuy�n ng i bỏ đời sống tu sĩ để th nh một vị vua quyền lực c�ng ch�nh.
- Mara, seeing that the Buddha has developed the four bases of power (iddhipada), tries to persuade him to give up the monk's life and become a righteous and powerful world ruler.
V. Bhikkhuni-samyutta —Tỳ kheo ni - Nuns {S i 128; CDB i 221} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
Những c�u chuyện về c�c nỗ lực của �c ma dụ dỗ c�c tỳ kheo ni rời khỏi chỗ thiền định của m�nh trong rừng bằng những c�u hỏi kh�ch động. Nhưng kh�ng hề c� ngọai lệ, những tỳ kheo ni kh�n ngoan n y đ� dứt kh�at chiến thắng �c ma. - Stories of Mara's attempts to lure the nuns away from their meditation spots in the forest by asking them provocative questions. Without exception, these wise women conquer Mara decisively.
- SN 5.1: Alavika Sutta — Sister Alavika - Kinh Alavikh {S i 128; CDB i 221} [Bodhi | Thanissaro]. �c ma: Tại sao phải bận t�m thiền định? Sao kh�ng thụ hưởng lạc th� của cuộc sống?
- Mara: Why bother meditating? Why not just enjoy life's pleasures? - SN 5.2: Soma Sutta — Sister Soma - Kinh Som {S i 129; CDB i 222} [Bodhi | Olendzki (excerpt) | Thanissaro]. Nữ giới c� thể đạt Gi�c Ngộ kh�ng? T�n giả Sister Soma khắc phục c�u hỏi lạc hướng n y một c�ch dễ d ng
- Can women achieve Awakening? Ven. Sister Soma conquers this misguided question with ease. - SN 5.3: Gotami Sutta — Sister Gotami - Kinh Gotami {S i 129; CDB i 223} [Bodhi | Thanissaro]. Mara: tại sao lại ngồi tĩnh lặng trong rừng
- Mara: Why bother sitting in solitude in the forest? - SN 5.4: Vijaya Sutta — Sister Vijaya - Kinh Vijaya {S i 130; CDB i 224} [Bodhi | Thanissaro]. Mari: Tại sao ch�ng ta kh�ng để thiền định qua một b�n v đi khi�u vũ
- Mara: Why don't we just put aside the meditation for awhile and go out dancing? - SN 5.5: Uppalavanna Sutta — Sister Uppalavanna - Kinh Tỷ Kheo Ni Uppalavanna {S i 131; CDB i 225} [Bodhi | Thanissaro]. �c ma: Tại sao kh�ng từ bỏ những nguy hiểm của rừng v sống một nơi n o đ� an t�an hơn?
- Mara: Why don't you just give up the dangers of the forest and live somewhere safer? - SN 5.6: Cala Sutta — Sister Cala - Kinh Cala {S i 132; CDB i 226} [Bodhi | Thanissaro]. �c ma: D� sao th� t�i sinh c� g� sai quấy đ�u?
- Mara: What's wrong with being reborn, anyway? - SN 5.7: Upacala Sutta — Sister Upacala - Kinh Upac l {S i 133; CDB i 227} [Bodhi | Thanissaro]. �c ma: Tại sao kh�ng sắp xếp t�i sinh giữa chư thi�n?
- Mara: Why not just settle for a happy rebirth among the devas? - SN 5.8: Sisupacala Sutta — Sister Sisupacala - Kinh Sisupac l {S i 133; CDB i 227} [Bodhi | Thanissaro]. Sister Sisupacala shows Mara how following the path of Dhamma doesn't mean buying into to a fixed philosophy.
- SN 5.9: Sela Sutta — Sister Sela - Kinh Sel {S i 134; CDB i 228} [Bodhi | Thanissaro]. �c ma cố gắng l m cho T�n giả Sister Sela mắc những sai s�t đối với những c�u hỏi si�u h�nh.
- Mara tries to trip up Ven. Sister Sela with metaphysical questions. - SN 5.10: Vajira Sutta — Sister Vajira - Kinh Vajir {S i 134; CDB i 229} [Bodhi | Thanissaro]. C� bao giờ bạn tự thấy bị k�o ra khỏi thiền định bằng h ng lọat những tư tửơng rất hấp dẫn nhưng h�an t�an l do m�nh nghĩ ra? T�n giả Sister Varija chỉ c�ch ứng ph� với t�nh huống n y.
- Have you ever found yourself getting pulled out of meditation by some fascinating, but utterly speculative, train of thought? Ven. Sister Vajira shows how to deal with this situation.
VI. Brahma-samyutta — Brahma deities {S i 136; CDB i 231} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 6.1: Ayacana Sutta — The Request- Kinh Thỉnh Cầu {S i 136; CDB i 231} [Thanissaro]. Ngay sau khi Đức Phật Gi�c Ngộ, Phạm Thi�n Sahampati đến đảnh lễ Đức Phật v thỉnh cầu Ng i ban truyền Gi�o Ph�p,cho những ch�ng sanh �t nhiễm bụi trần
(Immediately after his Awakening, the Buddha receives a visit from Brahma Sahampati, who pleads with the Buddha to teach the Dhamma, for the sake of those "with little dust in their eyes.") - SN 6.2: Garava Sutta — Reverence-Kinh Cung K�nh {S i 138; CDB i 233} [Thanissaro].sau khi Đức Phật Gi�c Ngộ, Đức Phật đ� quan s�t thế giới chung quanh Ng i, t�m kiếm xem ai m Ng i c� thể đảnh lễ như l một vị Thầy.
(Shortly after his Awakening, the Buddha reviews the world around him, searching for another being whom he can now rightly call his teacher.) - SN 6.13: Andhakavinda Sutta — Let the Wilderness Serve! - Kinh Andhakavinda (tr�ch - excerpt) {S i 154; CDB i 248} [Olendzki]. Phạm thi�n Sahampati d�ng những b i kệ t�n dương đức Phật, người đang ngồi thiền định một m�nh trong rừng vắng
- Brahma Sahampati offers up verses of praise for the Buddha, who sits meditating alone in the wilderness. - SN 6.15: Parinibbana Sutta — Total Unbinding - Kinh Đại B�t Niết B n {S i 157; CDB i 251} [Thanissaro]. Bốn chuyện kể tai nghe mắt thấy về việc vi�n tịch của đức Phật
- Four eyewitness accounts of the passing away of the Buddha.
VII. Brahmana-samyutta — Brahmans {S i 160; CDB i 254} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN VII.2: Akkosa Sutta — Insult/Bharadvaja the Abusive - Kinh Phỉ B�ng{S i 161; CDB i 255}
[Buddharakkhita | Thanissaro]. C�ch trả lời tốt nhứt của bạn l g� khi c� ai đ� nổi giận với bạn? Gợi �: nếu bạn mời thức ăn một vị kh�ch, nhưng vị kh�c từ chối lời mời, th� thức ăn thuộc về ai?
- What is your best response when someone is angry with you? Hint: if you offer some food to a guest, but the guest declines the offer, to whom does the food belong? - SN VII.6: Jata Sutta — The Tangle - Kinh Bện T�c {S i 165; CDB i 259} [Thanissaro]. Đức Phật trả lời c�u hỏi nổi tiếng của Jata Bharadvaja: "Ai c� thể th�o gỡ mớ b�ng bong [của tham �i]?
The Buddha answers Jata Bharadvaja's famous question, "Who can untangle this tangle [of craving]?" - SN 7.11: Kasi Bharadvaja Sutta — To the Plowing Bharadvaja - Kinh C y Ruộng {S i 171; CDB i 266} [Piyadassi | Thanissaro]. Đức Phật trả lời một n�ng d�n cho rằng những tu sĩ kh�ng l m g� hữu �ch n�n kh�ng đ�ng được ăn.
- The Buddha answers a farmer who asserts that monks do no useful work, and thus don't deserve to eat. (This sutta also appears at Sn I.4.) - SN VII.12: Udaya Sutta — Breaking the Cycle - Kinh Udaya (excerpt) {S i 173; CDB i 268} [Olendzki]. Trong một b i kệ li�n vận bằng tiếng Pali rất l� th�, đức Phật cho biết c�ch m , nếu nhưkh�ng c� ch�n tuệ, v�ng sinh tử sinh s�i tấp nập.
- In delightfully alliterative Pali verse, the Buddha tells how, without true wisdom, the cycle of death and re-becoming are doomed to drone on and on and on. - SN 7.14: Maha-sala Sutta — Very Rich - Kinh Mah s la {S i 175; CDB i 271} [Thanissaro]. Một th�ang nh�n thật x�c động v o sự đau buồn m người cha cảm thấy khi người con bất hiếu �ng t�n trong �ng trong l�c tuổi gi . H�y đối xử tốt với cha mẹ của bạn
- A touching glimpse into the sorrow that a father feels when his ungrateful children fail to honor him in his old age. Treat your parents well. - SN 7.17: Navakammika Sutta — The Builder - Kinh Navakammika {S i 179; CDB i 274} [Thanissaro]. C�ng việc hữu �ch g� m người ta c� thề h�an th nh khi ngồi thiền định dưới b�ng c�y trong rừng.
- What useful work can one possibly accomplish by sitting in meditation under a tree in the forest? - SN 7.18: Katthaharaka Sutta — Firewood-gathering - Kinh Katthah ra{S i 180; CDB i 275} [Olendzki (tr�ch - excerpt) | Thanissaro]. Đức Phật tu tập bốn tầng thiền trong rừng như thế n o?
- How does the Buddha practice jhana in the forest?
VIII. Vangisa-samyutta — Ven. Vangisa {S i 185; CDB i 280} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 8.4: Ananda Sutta — Ananda (Instructions to Vangisa)- Kinh Ananda {S i 188; CDB i 283} [Thanissaro]. T�n giả Ananda cho lời khuy�n đối với T�n giả Vangisa về c�ch ức chế tham dục.
- Ven. Ananda offers advice to Ven. Vangisa on how to subdue lust.
IX. Vana-samyutta — The forest {S i 197; CDB i 294} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 9.1: Viveka Sutta — Seclusion - Kinh Viễn Ly {S i 197; CDB i 294} [Thanissaro]. Một Phạm thi�n đến gi�p đỡ một tu sĩ ẩn cư trong rừng (l�m tăng) đang ngối tham thiền m tr� của �ng ấy bị t�n lọan.
- A deva comes to the aid of a forest monk whose mind had been wandering during meditation. - SN 9.6: Anuruddha Sutta — Anuruddha - Kinh Anuruđdha {S i 200; CDB i 297} [Thanissaro]. Một trong những người bạn đồng h nh của T�n giả Anurruddha trong một tiền kiếp l một phạm thi�n đến thăm �ng v mời �ng trở về (c�i trời).
- One of Ven. Anuruddha's consorts from a previous life as a deva, visits him and invites him back. - SN 9.9: Vajjiputta Sutta — The Vajjian Princeling - Kinh Bạt Kỳ Tử hay Tỳ X� Lỵ {S i 201; CDB i 300} [Thanissaro]. Nếu bạn từng tự hỏi, "V� sao phải bận t�m tham thiền?", h�y lắng nghe lời khuy�n của vị phạm thi�n n y.
- If you've ever wondered, "Why bother meditate?", listen to this devata's advice. - SN 9.11: Ayoniso-manasikara Sutta — Inappropriate Attention - Kinh bất Ch�nh Tư Duy {S i 203; CDB i 301} [Thanissaro]. Thực phẩm cho tư tưởng của một tu sĩ l gặm nhắm hết tư tưởng của �ng ta.
- Food for thought for a monk being gnawed away by his thoughts. - SN 9.14: Gandhatthena Sutta — The Thief of a Scent - Kinh Sen Hồng hay Sen Trắng {S i 204; CDB i 303} [Olendzki ( tr�ch - excerpt) | Thanissaro]. C� bao giờ bạn ao ước c� một thi�n thần bảo hộ cảnh b�o cho bạn biết khi bạn sắp l m một việc đi�n rồ? Đ�y l một cị như vậy với b i học quan trọng
- Have you ever wished for a guardian angel to warn you before you do something foolish? Here's one with an important lesson.
10. Yakkha-samyutta — Yakkha demons {S i 206; CDB i 305} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 10.8: Sudatta Sutta — About Sudatta (Anathapindika)Kinh Sudatta {S i 210; CDB i 311} [Thanissaro]. Anathapindika, một nh hằng t�m gi u c�, người muốn sau n y hiến tặng ng�i ch�a Hang ở Jeta cho Tăng ch�ng, lần đầu ti�n tiếp x�c với đức Phật.
- Anathapindika, the wealthy benefactor who would later donate the famous Jeta's Grove monastery to the Sangha, meets the Buddha for the first time. - SN 10.12: Alavaka Sutta — To the Alavaka Yakkha - Kinh Alava {S i 213; CDB i 314} [Piyadassi | Thanissaro]. Một vị Đế th�ch th�ch thức đức Phật bằng những c�u đố v dọa sẽ đ�nh bại ng i.
- A yakkha challenges the Buddha with riddles and threatens to beat him up. (This sutta also appears at Sn I.10.)
XI. Sakka-samyutta — Sakka (the Deva king) {S i 216; CDB i 317} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 11.3: Dhajagga Sutta — The Top of the Standard - Kinh Đầu L� Cờ {S i 218; CDB i 319} [Piyadassi | Thanissaro]. Bạn c� bao giờ khắc phục nỗi sợ h�i. Đức Phật n�u ra một liệu ph�p.
- Are you ever overcome by fear? The Buddha offers an antidote. - SN 11.4: Vepacitti Sutta — Calm in the Face of Anger - Kinh Kham Nhẫn (excerpt) {S i 220; CDB i 321} [Olendzki]. Saka, vua c�c phạm thi�n, giải th�ch cho một người h�ai nghi rằng kham nhẫn l c�ch đ�p trả tốt nhất đối với sự s�n hận của người kh�c.
- Sakka, king of the devas, explains to a skeptic how forbearance is the best response to another's anger. - SN XI.5: Subhasita-jaya Sutta — Victory Through What is Well Spoken - Kinh Thắng Lợi Nhờ Thiện Ngữ {S i 222; CDB i 323} [Thanissaro]. Một c�u chuyện tuyệt vời về cuộc tranh t i biện luận giữa hai vị thần ti�n li�n quan đến c�ch tốt nhứt để trả lời cho một người s�n hận.
- Marvelous account of a debating contest between two deities concerning the best way to respond to an angry person.
Nidana Vagga — The Section on Causation
(samyuttas XII-XXI) ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
12. Nidana-samyutta — Paticcasamuppada (dependent co-arising) {S ii 1; CDB i 533} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 12.2: Paticca-samuppada-vibhanga Sutta — Analysis Kinh Ph�n Biệt {S ii 2; CDB i 534} [Thanissaro]. T�m tắt chuỗi nh�n quả của duy�n sinh
- A summary of the causal chain of dependent co-arising. - SN 12.11: Ahara Sutta — Nutriment - Phẩm Đồ Ăn {S ii 11; CDB i 540} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch gi�o ph�p về bốn chất bổ dưỡng ph� hợp với duy�n sinh như thế n o.
- The Buddha explains how the teachings on the four nutriments (ahara) fits in with dependent co-arising. - SN 12.12: Phagguna Sutta — To Phagguna - Kinh Moliya Phagguna {S ii 13; CDB i 541} [Thanissaro]. Một v i c�u hỏi, bằng c�ch giả định c� sự tồn tại của c�i ng� bền vững l h�an t�an v� gi� trị. Đức Phật chỉ c�ch sắp xếp lại những c�u hỏi n y theo c�ch đưa đến giải th�at
- Some questions, by presupposing the existence of an abiding "self," are fundamentally invalid. The Buddha shows how to re-frame these questions in a way that conduces to liberation. - SN 12.15: Kaccayanagotta Sutta — To Kaccayana Gotta (on Right View) - Kinh Kacc yanagotta {S ii 16; CDB i 544} [Thanissaro].
Đức Phật giảng giải cho T�n giả Kaccayana c�ch m duy�n sinh ph�t huy t�c dụng trong việc ph�t triển ch�nh kiến.
- The Buddha explains to Ven. Kaccayana Gotta how dependent co-arising applies in the development of right view. - SN 12.17: Acela Sutta — To the Clothless Ascetic - Lỏa Thể {S ii 18; CDB i 545} [Thanissaro]. Một nh tu khổ hạnh bối rối hỏi đức Phật: "C� phải khổ l do ng� sinh ra, hay do c�i g� kh�c hay do cả hai, hay kh�ng do c�i g� cả? Đức Phật trả lời trước hết l m bối rối, rồi động vi�n, Kassapa, cuối c�ng đạt được Gi�c ngộ.
- A perplexed ascetic asks the Buddha: "Is dukkha created by the self? By other? By both? By neither?" The Buddha's answers at first baffle, then inspire, Kassapa, who eventually gains Awakening. - SN 12.19: Bala-pandita Sutta — The Fool and the Wise Person - Bậc Hiền So S�nh với kẻ Ngu {S ii 23; CDB i 549} [Thanissaro]. Điểm kh�c biệt giữa bậc hiền th�nh với kẻ ngu l g�?
- What is the difference between a fool and a wise person? - SN 12.20: Paccaya Sutta — Requisite Conditions - Kinh Duy�n {S ii 25; CDB i 550} [Thanissaro]. Đức Phật giảng giải rằng khi duy�n sinh được thấu hiểu th� t kiến v sai lầm biến mất
- The Buddha explains that when dependent co-arising is clearly seen and understood, wrong views and confusion disappear. - SN 12.23: Upanisa Sutta — Prerequisites - Kinh Duy�n {S ii 29; CDB i 553} [Bodhi | Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch rằng việc chấm dứt c�c bất tịnh tinh thần xảy ra khi duy�n sinh được thấu hiểu. Chuỗi nh�n quả ở đ�y bao gồm một lọat cộng th�m của c�c yếu tố kh�ng hiện diện trong chuỗi duy�n sinh "chuẩn".
-The Buddha explains that the ending of the mental effluents occurs when one sees and understands dependent co-arising. The causal chain here includes an additional set of factors not present in the "standard" chain of dependent co-arising. - SN 12.25: Bhumija Sutta — To Bhumija - Kinh Bhumija {S ii 37; CDB i 559} [Thanissaro]. Nguồn gốc của vui v khổ l g�? T�n giả Sariputa l m s�ng tỏ những quan niệm sai lầm.
- What is the origin of pleasure and pain? - Ven. Sariputa clears up some misconceptions. - SN XII.31: Bhutamidam Sutta — This Has Come Into Being - Kinh Sanh {S ii 47; CDB i 566} [Thanissaro]. Những đặc điểm ph�n biệt giữa một người mới-tinh-kh�i, một người tu tập Ph�p v một người h�an t�an chứng ngộ Ph�p l g�?
- What characterizes the difference between a run-of-the-mill person, one who practices the Dhamma, and one who has fully realized the Dhamma? - SN 12.35: Aviijapaccaya Sutta — From Ignorance as a Requisite Condition - Kinh Do Duy�n V� Minh {S ii 60; CDB i 573} [Thanissaro]. C� ai đ� hay c�i g� đ� ở đằng sau c�c qu� tr�nh được mi�u tả trong duy�n sinh?
- Is there someone or something that lies behind the processes described in dependent co-arising? - SN 12.38: Cetana Sutta — Intention - Kinh Tư T�m Sở {S ii 65; CDB i 576} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch mối li�n hệ nh�n quả giữa cấu tr�c của t�m v � thức.
- The Buddha explains the causal link between mental fabrications and consciousness. - SN 12.44: Loka Sutta — The World - Kinh Thế Giới {S ii 73; CDB i 581} [Thanissaro]. Thế giới sinh v diệt theo qui luật duy�n sinh như thế n o?
- How the world arises and falls according to the law of dependent co-arising. - SN 12.46: Aññatra Sutta — A Certain Brahman - Kinh Một Vị B -La-M�n {S ii 75; CDB i 583} [Thanissaro]. Một Phạm thi�n tự hỏi: Khi t�i thực hiện một h nh động (nghiệp), t�i c� c�ng l một con người khi t�i thụ hưởng kết quả hay t�i l một người kh�c? Đức Phật gi�p l m s�ng tỏ c�u hỏi rắc rối n y.
- A brahman wonders: When I perform an action (kamma), am I the same person when I experience its results, or am I a different person? The Buddha helps to clear up this man's confused thinking. - SN 12.48: Lokayatika Sutta — The Cosmologist - Kinh Thuận Thế Ph�i {S ii 77; CDB i 584} [Thanissaro]. C�i một t�an thể của vạn hữu đ�i khi được giảng dạy như l nguy�n l� cơ bản của đạo Phật, nhưng trong kinh n y đức Phật b�c bỏ � kiến n y. Đ� l một trong những cực đoan m ng i tr�nh khi giảng dạy về duy�n sinh.
- The Oneness of all being is sometimes taught as a basic Buddhist principle, but this discourse shows that the Buddha himself rejected the idea. It is simply one of the extremes that he avoided by teaching dependent co-arising. - SN 12.52: Upadana Sutta — Clinging - Kinh Thủ {S ii 84; CDB i 589} [Thanissaro]. Đức Phật sử dụng ẩn dụ tuyệt vời về lửa để mi�u tả bản chất của chấp.
- The Buddha uses a marvelous fire simile to describe the nature of clinging. - SN 12.61: Assutava Sutta — Uninstructed - Kinh Hạng Người �t Nghe {S ii 94; CDB i 595} [Thanissaro]. Bằng một ẩn dụ ấn tượng, đức Phật chỉ ra sự lầm lạc của việc lấy � m� l m bản ng�.
- With a striking simile, the Buddha points out the folly of taking this fickle mind to be "self." - SN 12.63: Puttamansa Sutta — A Son's Flesh - Kinh Thịt Đứa Con {S ii 97; CDB i 597} [Thanissaro]. Một sự xem x�t thấu đ�o về mối quan hệ nội tại, cho thấy bằng bốn ẩn dụ ấn tượng rằng khổ h m chứa trong mọi vật m th�n v � dựa v o để l m chất dinh dưỡng
- A meditation on inter-relatedness, showing with four striking similes the suffering inherent in everything the body and mind depend upon for nourishment. - SN 12.64: Atthi Raga Sutta — Where There Is Passion - Kinh C� Tham {S ii 101; CDB i 599} [Thanissaro]. Đức Phật mi�u tả bốn yếu tố m � hay chấp trước v o. Những ai th nh c�ng trong việc bu�ng bỏ dục vọng về "những dưỡng chất n y" c� thể thực hiện được việc chấm dứt sinh, l�o v tử
- The Buddha describes four factors to which the mind habitually clings. Those who succeed in abandoning passion for these "nutriments" can realize the cessation of birth, aging, and death. - SN 12.65: Nagara Sutta — The City - Kinh Th�nh Ấp {S ii 104; CDB i 601} [Thanissaro]. Đức Phật kể lại c�u chuyện về c�ch m , v o đ�m ng i Gi�c ngộ, ng i ph�t hiện lại những qui luật m từ l�u bị l�ng qu�n về duy�n sinh v Tứ Th�nh đế.
- The Buddha retells the story of how, on the eve of his Awakening, he re-discovered the long-forgotten laws of dependent co-arising and the Four Noble Truths. - SN 12.67: Nalakalapiyo Sutta — Sheaves of Reeds - Kinh B� Lau {S ii 112; CDB i 607} [Thanissaro]. Trong một cuộc đ m luận về duy�n sinh với T�n giả Maha Kotthita, T�n giả Sariputa gợi nhớ đến một ẩn dụ rất hữu �ch đẻ minh họa mối quan hệ giữa � thức, danh v sắc.
- In a discussion about dependent co-arising with Ven. Maha Kotthita, Ven. Sariputta invokes a helpful simile to illustrate the relationship between consciousness and name-and-form. - SN 12.68: Kosambi Sutta — At Kosambi (On Knowing Dependent Co-arising) - Kinh Kosambi {S ii 115; CDB i 609} [Thanissaro]. Bốn thiện hữu chia sẻ sự q�n triệt về duy�n sinh. Một người d�ng một ẩn dụ đ�ng nhớ về sự kh�c nhau giữa nhập lưu v quả vị a la h�n.
- Four good friends share a frank discussion about their grasp of dependent co-arising. One uses a memorable simile to describe the difference between stream-entry and arahatship. - SN 12.70: Susima Sutta — About Susima - Kinh Susima {S ii 119; CDB i 612} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch cho Susima rằng c�c thần lực t�m linh kh�ng phải l điều kiện ti�n quyết cho việc ngộ đạo. (Lưu �, tuy nhi�n ng i kh�ng hề n�i rằng bốn tầng thiền l kh�ng cần thiết)
- The Buddha explains to Susima that development of psychic powers is not a prerequisite for enlightenment. (Note, however, that he does not say that jhana is unnecessary.)
XIII. Abhisamaya-samyutta — Realization {S ii 133; CDB i 621} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 13.1: Nakhasikha Sutta — The Tip of the Fingernail - Kinh Đầu Ng�n Tay. {S ii 133; CDB i 621} [Thanissaro].
- SN 13.2: Pokkharani Sutta — The Pond - Kinh Hồ Sen. {S ii 133; CDB i 621} [Thanissaro].
- SN 13.8: Samudda Sutta — The Ocean - Kinh Biển. {S ii 137; CDB i 624} [Thanissaro].
Ba kinh n y đưa ra những ẩn dụ sinh động cho thấy được biết bao l khổ m người ta h�an t�an bỏ lại sau lưng khi nhập v o d�ng Niết b n. Một khuyến kh�ch tốt cho việc tăng th�m c�ng phu tu tập.
- These three suttas offer vivid similes that give a sense of how much suffering one totally puts behind oneself upon attaining the stream to Nibbana. Good encouragement for putting some extra effort into the practice.
XIV. Dhatu-samyutta — Elements {S ii 140; CDB i 627} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
XV. Anatamagga-samyutta — The unimaginable beginnings of samsara {S ii 178; CDB i 651} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- Những khởi đầu kh�ng thể tưởng tượng nổi của lu�n hồi
- SN 15.3: Assu Sutta — Tears - Nước Mắt {S ii 179; CDB i 652} [Thanissaro]. "C�i n o lớn hơn, nước mắt của bạn đ� đổ ra trong suốt thời gian đằng đẳng đầu tha, . . . lang thang v� tận hay l nước của bốn đại dương?"
- "Which is greater, the tears you have shed while transmigrating and wandering this long, long time... or the water in the four great oceans?" - SN 15.9: Danda Sutta — The Stick - Kinh C�y Gậy {S ii 184; CDB i 656} [Thanissaro]. Ch�ng ta nhảy từ một cuộc sinh n y đến cuộc sinh kh�c như một c�i que tưng tr�n đất.
- We bounce from one birth to the next, as a thrown stick bounces along the ground. - SN 15.11: Duggata Sutta — Fallen on Hard Times - Kinh Khốn C�ng {S ii 186; CDB i 657} [Thanissaro]. Khi bạn gặp một người bất hạnh, h�y nhớ rằng, bạn cũng đ� từng trong cảnh ấy.
- When you encounter an unfortunate person, remember: you've been there, too. - SN 15.12: Sukhita Sutta — Happy - Kinh An Lạc {S ii 186; CDB i 658} [Thanissaro]. Khi bạn gặp một người may mắn, h�y nhớ rằng bạn cũng từng trong cảnh ấy.
- When you encounter a fortunate person, remember: you've been there, too. - SN 15.14-19: Mata Sutta — Mother - Kinh Mẹ {S ii 189; CDB i 659} [Thanissaro]. Kh� m gặp một người chưa từng gặp trong qu� khứ xa x�i n o đ�, mẹ bạn,cha bạn, con trai, con g�i bạn, anh chị em của bạn
- It's hard to meet someone who has not been, at some time in the distant past, your mother, father, son, daughter, sister, or brother.
XVI. Kassapa-samyutta — Ven. Maha Kassapa {S ii 194; CDB i 662} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 16.5: Jinna Sutta — Old - Kinh Trở Về Gi {S ii 202; CDB i 666} [Thanissaro]. T�n giả Maha Kassapa giải th�ch v� sao người tiếp tục thiền đinh nơi hoang d� trong rừng d� rằng nguới đ� đạt được quả vị a la h�n từ l�u.
- Ven. Maha Kassapa explains why he chooses to continue meditating in the forest wilderness even though he has long since attained arahantship. - SN 16.13: Sadhammapatirupaka Sutta — A Counterfeit of the True Dhamma - Kinh Tượng Ph�p {S ii 223; CDB i 680} [Thanissaro]. Đức Phật đưa ra cảnh b�o: Một x� hội kh�ng thực hiện được năm điều n y g�p phần l m cho Gi�o ph�p cuối c�ng bị suy vong.
- The Buddha issues a warning: a society that fails to show respect for these five things contributes to the eventual decline and disappearance of the Dhamma.
XVII. Labhasakkara-samyutta — Gains and tribute {S ii 225; CDB i 682} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 17.3: Kumma Sutta — The Turtle - Kinh con r�a {S ii 227; CDB i 683} [Thanissaro]. Danh vọng v chức tước: giống như đi loanh quanh với lưỡi gi�o d�nh v o lưng
- Fame and status: like walking around with a harpoon stuck in your back. - SN 17.5: Pilahaka Sutta — The Dung Beetle - Tr�ng Phẩn. {S ii 228; CDB i 684} [Thanissaro]. Danh vọng v chức tước: như mang bị ph�n.
- Fame and status: like carrying around a ball of dung. - SN 17.8: Sigala Sutta — The Jackal - Con giả can. {S ii 230; CDB i 685} [Thanissaro]. Danh vọng v chức tước: giống như con giả can dơ bẩn
- Fame and status: like being a mangy jackal.
XVIII. Rahula-samyutta — Ven. Rahula {S ii 244; CDB i 694} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
XIX. Lakkhana-samyutta — Ven. Lakkhana {S ii 254; CDB i 700} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
XX. Opamma-samyutta — Comparisons {S ii 262; CDB i 706} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 20.2: Nakhasikha Sutta — The Tip of the Fingernail - Đầu ng�n tay {S ii 263; CDB i 706} [Thanissaro]. Đức Phật n�u ẩn dụ về sự qu� b�u của việc sinh l m người.
- The Buddha offers a simile for the preciousness of this human birth. - SN 20.4: Okkha Sutta — Serving Dishes - C�i nồi. {S ii 264; CDB i 707}
- SN 20.5: Satti Sutta — The Spear - C�y Lao {S ii 265; CDB i 707} [Thanissaro].
Hai kinh n y n�i về sức mạnh phi thường của l�ng từ thiện. - Two suttas on the extraordinary power of metta (goodwill). - SN 20.6: Dhanuggaha Sutta — The Archer - Người bắn cung {S ii 265; CDB i 708} [Thanissaro]. Cuộc sống qua nhanh biết bao! Biết được điều n y ch�ng ta phải sống cuộc sống của ch�ng ta như thế n o.
- How quickly life passes! Knowing this, how should we live our lives? - SN 20.7: Ani Sutta — The Peg - C�i Chốt Trống {S ii 266; CDB i 708} [Thanissaro]. H�y cẩn trọng: ng y nay c� những gi�o ph�p nghe rất hay v b�i tai, nhưng kh�ng nhất thiết l gi�o ph�p của đức Phật
- Be careful: there are many popular teachings nowadays that may sound elegant and pleasing to the ear, but they're not necessarily the Buddha's teachings.
XXI. Bhikkhu-samyutta — Monks {S ii 273; CDB i 713} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 21.2: Upatissa Sutta — About Upatissa (Sariputta) - Kinh Upatissa {S ii 274; CDB i 714} [Thanissaro]. C� điều g� tr�n thế gian m sự mất m�t của ch�ng c� thể l m buồn l�ng một a la h�n?
- Is there anything in the world whose loss would sadden an arahant? - SN 21.10: Theranama Sutta — [A Monk] by the Name of Elder (On Solitude) - Kinh Trưởng L�o {S ii 282; CDB i 720} [Thanissaro]. Đức Phật giảng giải cho một tu sĩ lang thang � nghĩa ch�n thật của sự đơn độc.
- The Buddha explains to a wandering monk the true meaning of solitude.
Khandha Vagga — The Section on the Aggregates
(samyuttas XXII-XXXIV) ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
XXII. Khandha-samyutta — The clinging-aggregates {S iii 1; CDB i 853} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 22.1: Nakulapita Sutta — To Nakulapita - Kinh Nakulapit {S iii 1; CDB i 853} [Thanissaro]. Đức Phật giảng giải cho một cư sĩ gi nua rằng Nakulapita rằng người ta n�n bịnh họan trong t�m hồn d� rằng ngừơi ta c� thể bệnh họan về thể x�c.
- The Buddha explains to the aging householder Nakulapita how one need not be sick in mind even though one may be sick in body. - SN 22.2: Devadaha Sutta — At Devadaha - Kinh Devadaha {S iii 5; CDB i 856} [Thanissaro]. T�n giả Sariputta giải th�ch c�ch tốt nhất để giới thiệu gi�o ph�p của đức Phật với những người th�ng minh hay t�m hiểu.
- Ven. Sariputta explains the best way to introduce the Buddha's teachings to inquisitive, intelligent people. - SN 22.3: Haliddakani Sutta — To Haliddakani - Kinh Haliddakani {S iii 9; CDB i 859} [Thanissaro]. T�n giả Maha Kaccana giải th�ch cho một cư sĩ � nghĩa của việc sống một đời sống tu sĩ l g�, th�at khỏi x� hội, th�at khỏi dục lạc, th�at khỏi ham muốn, tranh cải.
- Ven. Maha Kaccana explains to a householder what it means to live as a monk, free of society, free of sensual passion, free of yearning, and free of quarreling. - SN XXII.5: Samadhi Sutta — Concentration - Kinh Thiền Định {S iii 13; CDB i 863} [Thanissaro]. L m thế n o để ph�t triển định để dẫn đến tuệ.
- How the development of concentration leads to discernment. - SN 22.22: Bhara Sutta — The Burden - Kinh G�nh Nặng {S iii 25; CDB i 871} [Thanissaro]. Đức Phật m� tả những g�nh nặng m ch�ng ta phải mang v l m thế n o để quẳng ch�ng đi.
- The Buddha describes the burdens we carry, and how we can cast them off. - SN 22.23: Pariñña Sutta — Comprehension - Kinh Liễu Tri {S iii 26; CDB i 872} [Thanissaro]. Sự thấu hiểu ch�n ch�nh tức l chấm dứt dục vọng, s�n hận v v� minh.
- True comprehension means the end of passion, aversion, and delusion. - SN 22.36: Bhikkhu Sutta — The Monk (On Identifying with the Aggregates) - Kinh Vị Tỷ Kheo {S iii 36; CDB i 879} [Thanissaro]. L m thế n o ch�ng ta x�c định ch�ng ta về phương diện uẩn, v l m thế n o để ch�ng ta kh�ng phải l m như vậy?
- How we define ourselves in terms of the aggregates, and how we don't have to do so. - SN 22.39: Anudhamma Sutta — In Accordance with the Dhamma (1) - Kinh Tuỳ Ph�p (1) {S iii 40; CDB i 882} [Thanissaro]. Về cuối đời, đức Phật tuy�n bố rằng c�ch đ�ng đắn để chi�m b�i ng i l " tu tập Gi�o ph�p ph� hợp với Gi�o ph�p." Kinh n y giải th�ch điều n y c� nghĩa l g� về phương diện tập trung v o v� thường(anicca)
- Towards the end of his life, the Buddha stated that the proper way to pay homage to him was to "practice the Dhamma in accordance with the Dhamma." This sutta explains what that means, in terms of cultivating disenchantment (nibbida). - SN 22.40: Anudhamma Sutta — In Accordance with the Dhamma (2)- Kinh Tuỳ Ph�p (2) {S iii 41; CDB i 882} [Thanissaro]. Về cuối đời, đức Phật tuy�n bố rằng c�ch đ�ng đắn để chi�m b�i ng i l " tu tập Gi�o ph�p ph� hợp với Gi�o ph�p." Kinh n y giải th�ch điều n y c� nghĩa l g� về phương di�n tập trung v o stress/ khổ (dukkha)
-Towards the end of his life, the Buddha stated that the proper way to pay homage to him was to "practice the Dhamma in accordance with the Dhamma." This sutta explains what that means, in terms of focusing on inconstancy (anicca). - SN 22.41: Anudhamma Sutta — In Accordance with the Dhamma (3)- Kinh Tuỳ Ph�p (3) {S iii 41; CDB i 882} [Thanissaro]. Về cuối đời, đức Phật tuy�n bố rằng c�ch đ�ng đắn để chi�m b�i ng i l " tu tập Gi�o ph�p ph� hợp với Gi�o ph�p." Kinh n y giải th�ch điều n y c� nghĩa l g� về phương di�n tập trung v o v� ng� (anatta)
- Towards the end of his life, the Buddha stated that the proper way to pay homage to him was to "practice the Dhamma in accordance with the Dhamma." This sutta explains what that means, in terms of focusing on stress/suffering (dukkha). - SN 22.42: Anudhamma Sutta — In Accordance with the Dhamma (4)- Kinh Tuỳ Ph�p (4) {S iii 41; CDB i 882} [Thanissaro]. Về cuối đời, đức Phật tuy�n bố rằng c�ch đ�ng đắn để chi�m b�i ng i l " tu tập Gi�o ph�p ph� hợp với Gi�o ph�p." Kinh n y giải th�ch điều n y c� nghĩa l g� về phương di�n tập trung v o v� ng� (anatta)
- Towards the end of his life, the Buddha stated that the proper way to pay homage to him was to "practice the Dhamma in accordance with the Dhamma." This sutta explains what that means, in terms of focusing on not-self (anatta). - SN 22.47: Samanupassana Sutta — Assumptions - Kinh Qu�n Kiến {S iii 46; CDB i 885} [Thanissaro]. Đức Phật n�i về những giả định l m nền cho ng� kiến.
- The Buddha speaks on the assumptions that underly self-view. - SN 22.48: Khandha Sutta — Aggregates - Kinh C�c Uẩn {S iii 47; CDB i 886} [Thanissaro]. Đức Phật t�m lược gi�o ph�p về c�c uẩn.
- The Buddha gives a summary of the teaching on the five aggregates. - SN 22.53: Upaya Sutta — Attached - Kinh Tham Luyến {S iii 53; CDB i 890} [Thanissaro]. Khi dục vọng của mỗi năm uẩn được bu�ng bỏ th� Gi�c ngộ nối theo.
- When passion for each of the five aggregates is completely abandoned, Awakening ensues. - SN 22.54: Bija Sutta — Means of Propagation - Kinh Chủng Tử {S iii 54; CDB i 891} [Thanissaro]. Kinh n y gần giống y kinh trước, minh họa c�ng một điểm với h�nh ảnh nổi bật.
- This sutta is nearly identical to the previous one (SN XXII.53), and illustrates the same point with a striking image. - SN 22.55: Udana Sutta — Exclamation - Kinh Lời Cảm Hứng {S iii 55; CDB i 892} [Thanissaro]. Cần phải c� g� để ph� tung năm xiềng x�ch cấp thấp?
- What does it take to break free of the five lower fetters? - SN 22.56: Parivatta Sutta — The (Fourfold) Round - Kinh Bốn Chuyển {S iii 58; CDB i 895} [Thanissaro]. Trực kiến về "chuỗi bốn lớp" li�n quan đến ngũ uẩn (hiểu biết về ch�ng, nguồn gốc của ch�ng, sự chấm dứt ch�ng v con đường chấm dứt ch�ng)dẫn đến Gi�c ngộ.
- Direct knowledge of the "fourfold round" with respect to the aggregates (knowledge of the aggregate, of its origination, of its cessation, and of the path leading to its cessation) leads to Awakening. - SN 22.57: Sattatthana Sutta — Seven Bases - Kinh Bảy xứ {S iii 61; CDB i 897} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch l m thế n o để một người trở th nh một a la h�n th�ng qua nắm vững bảy thiện xảo để ph�n t�ch ngũ uẩn.
- The Buddha explains how one becomes an arahant through mastery of the seven-fold skill of analysing the five aggregates. - SN 22.58: Buddha Sutta — Awakened - Kinh Ch�nh Đẳng {S iii 65; CDB i 900} [Thanissaro]. Một v i chi ph�i của Đạo Phật dậy rằng c� sự kh�c nhau về phẩm chất giữa sự giải tho�t của Đức Phật v của vị đệ tử Th�nh A La H�n--ấy l , sự gi�c ngộ của Đức Phật ở một tr�nh độ ch�n l� trong khi sự Gi�c ngộ của a la h�n ở một tr�nh độ ch�n l� kh�c. B i kinh n y cho thấy Đức Phật thấy sự kh�c biệt trong c�c điều kiện#7843;n kh�c nhau.
Some schools of Buddhism teach that there is a qualitative difference between the liberation of a Buddha and that of an arahant disciple — namely, that a Buddha awakens to one level of truth, whereas an arahant awakens to another. This sutta shows that the Buddha saw the distinction in different terms. - SN 22.59: Anattalakkhana Sutta — The Discourse on the Not-self Characteristic - Kinh Năm Vị ( V� Ng� Tướng ) {S iii 66; CDB i 901}
[Ñanamoli | Thanissaro]. B i giảng thứ hai của đức Phật, trong đ� đức Phật thảo luận nguy�n l� v� ng�với năm nh tu khổ hạnh. Bằng đ m thọai vấn đ�p với người nghe của m�nh, đức Phật minh chứng rằng kh�ng thể c� ng� bền vững trong bất cứ c�i n o của năm uẩn m ch�ng ta c� xu hướng x�c định l "ng�". Kết quả tham dự b i giảng n y l c năm vị tu sĩ đều Gi�c ngộ vi�n m�n (a la h�n).
- The Buddha's second discourse, in which he discusses the principle of anatta (not-self) with the group of five ascetics. By means of a question-and-answer dialogue with his audience, the Buddha demonstrates that there can be no abiding self in any of the five aggregates that we tend to identify as "self." As a result of engaging in this discourse, all five monks attain full Awakening (arahatta). - SN 22.60: Mahali Sutta — To Mahali - Kinh Mahali {S iii 68; CDB i 903} [Thanissaro]. Đức Phật chỉ ra rằng những luyến �i với những sự việc do để t�m nhiều hơn đến lạc th� m ch�ng đem lại hơn l stress hay khổ m ch�ng g�y ra. Tuy nhi�n bằng c�ch chuyển hướng ch� � đến khổ, th� bạn c� thể giải th�at.
- The Buddha points out that attachment to things comes from paying more attention to the pleasure they give than to the stress and pain (dukkha) they cause. By turning your attention to the dukkha, however, you can gain release. - SN 22.79: Khajjaniya Sutta — Chewed Up - Kinh Đ�ng được ăn {S iii 86; CDB i 914} [Thanissaro]. L m sao th�at được sự đồng nhất với ngũ uẩn/
- How to gain release from identification with the five aggregates. - SN 22.80: Pindolya Sutta — Almsgoers - Kinh Người Khất thực {S iii 91; CDB i 918} [Thanissaro]. Một tu sĩ nửa m�a trong thiền định của �ng ta qu�n mất những tưởng thưởng của đời sống cư sĩ lẫn đời sống tu sĩ.
- A monk who is half-hearted in his meditation misses out on the rewards of both the lay life and the monastic life. - SN 22.81: Parileyyaka Sutta — At Parileyyaka - Kinh Parileyyaka {S iii 94; CDB i 921} [Thanissaro]. Bất chấp đ� nghe nhiều gi�o ph�p từ đức Phật, một tu sĩ vẫn tự hỏi l m sao để mang việc thiền định của m�nh sớm đến đ�ch. Đức Phật giải th�ch rằng mục đ�ch c� thể đạt được bằng c�ch hiểu biết s�u sắc ngũ uẩn.
- Despite having heard many teachings from the Buddha, a monk still wonders how to bring his meditation practice to a speedy conclusion. The Buddha explains that the goal can be reached by a deep understanding of the five aggregates. - SN 22.83: Ananda Sutta — Ananda - Kinh Ananda {S iii 105; CDB i 928} [Thanissaro]. T�n giả Ananda nhớ lại những gi�o ph�p dẫn �ng đến quả vị nhập lưu.
- Ven. Ananda recalls the teachings that led him to stream-entry. - SN 22.84: Tissa Sutta — Tissa - Kinh Tissa {S iii 106; CDB i 929} [Thanissaro].T�n giả Tissa ch�m trong lười biếng, nhận được lời k�u thức tỉnh từ đức Phật.
- Ven. Tissa, mired in laziness, receives a wake-up call from the Buddha. - SN 22.85: Yamaka Sutta — To Yamaka - Kinh Yamaka {S iii 109; CDB i 931} [Thanissaro]. T�n giả Yamaka cho rằng khi một a la h�n chết th� vị ấy trở th nh h�an t�an hư v�. T�n giả Sariputta k�o �ng ra khỏi quan điểm sai lầm n y v như vậy l m cho �ng Gi�c ngộ.
- Ven. Yamaka claims that when an arahant dies, he/she is utterly annihilated. Ven. Sariputta pulls him out of this wrong view, and in so doing leads him to Awakening. - SN 22.86: Anuradha Sutta — To Anuradha - Kinh Anuradha {S iii 116; CDB i 936; kinh n y giống như kinh - this sutta is identical to SN XLIV.2}
[Thanissaro]. T�n giả Anuradha học được rằng nếu bạn kh�ng thể ngay cả x�c định đ�ng vị tr� của Như Lai khi Ng i ngồi ngay trước mặt bạn, th� l m thế n o bạn c� thể hy vọng trả lời c�u hỏi về thi�n mệnh của Ng i sau khi nhập diệt
Ven. Anuradha learns that if you can't even locate the Tathagata in space when he's sitting right in front of you, how can you ever hope to answer questions about his fate after death? - SN 22.89: Khemaka Sutta — About Khemaka - Kinh Khema {S iii 126; CDB i 942} [Thanissaro]. D� rằng t�ch khỏi sự đồng nhất với ngũ uẩn đ�ng vai tr� thật sự trọng yếu trong việc trở th nh một đồ đệ cao cả, Gi�c ngộ vi�n m�n đ�i hỏi nhiều hơn nữa.
- Although dis-identification with the five aggregates indeed plays a crucial role in becoming a noble disciple, full Awakening calls for more. - SN 22.90: Channa Sutta — To Channa - Kinh Channa {S iii 132; CDB i 946} [Thanissaro]. T�n giả Channa, trước kia l m� phu cho Bồ t�t nhận được gi�o ph�p về sự t�ch khọi sự đồng nhất với ngũ uẩn.
- Ven. Channa, formerly the bodhisattha's horseman, receives a teaching on dis-identification with the five aggregates. - SN 22.93: Nadi Sutta — The River - Kinh D�ng s�ng {S iii 137; CDB i 949} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch rằng một người sai lầm lấy ngũ uẩn l m bản ng� cũng giống như một người bị cuốn đi trong d�ng s�ng chảy xiết dơ tay quớ lấy một c�ch v� �ch c�i c�y, bụi cỏ khi bị tr�i ngang qua.
- The Buddha explains that a person who incorrectly takes the five aggregates to be "self" is like a man swept away by a swift river, who grasps in vain at trees and clumps of grass as he rushes by. - SN 22.95: Phena Sutta — Foam - Kinh Bọt nước {S iii 140; CDB i 951}
[Thanissaro]. Đức Phật n�u l�n h ng lọat những ẩn dụ sinh động minh chứng cho t�nh kh�ng của ngũ uẩn.
- The Buddha invokes a series of vivid similes to illustrate the voidness of the five aggregates. - SN 22.97: Nakhasikha Sutta — The Tip of the Fingernail - Kinh Đầu ng�n tay {S iii 147; CDB i 955} [Thanissaro]. Kh�ng một dấu vết tế vi n o của ngũ uẩn được miễn trừ khỏi stress v khổ.
- Not even the slightest trace of the aggregates is exempt from stress and suffering. - SN 22.99: Gaddula Sutta — The Leash (1) - Kinh D�y Thằng (1)( Hay D�y buộc) {S iii 149; CDB i 957}
- SN 22.100: Gaddula Sutta — The Leash (2) - Kinh D�y Thằng (2)( Hay D�y buộc) {S iii 151; CDB i 958} [Thanissaro].
Những ai kh�ng th�m bản chất v� ng� của ngũ uẩn tất yếu phải đi l�ng v�ng như con ch� bị buộc v o cọc.
- Those who don't penetrate the not-self nature of the five aggregates are doomed to go round and round in circles, like a dog tied to a post. - SN 22.101: Nava Sutta — The Ship - Kinh C�n B�a Hay Chiếc Thuyền {S iii 152; CDB i 959}
[Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch rằng Gi�c ngộ kh�ng phải đến từ những suy nghĩ mong muốn m từ nỗ lực giải th�at.
- The Buddha explains that Awakening comes about not by wishful thinking, but only through deliberate effort. - SN 22.121: Upadana Sutta — Clinging - Kinh Chấp Thủ {S iii 167; CDB i 970} [Thanissaro]. Những hiện tượng(ph�p hữu vi)n o m ch�ng ta chấp v o? Trả lời: mỗi trong năm uẩn.
- What are the phenomena to which we cling? Answer: each one of the five aggregates. - SN 22.122: Silavant Sutta — Virtuous - Kinh Vị Giữ Giới {S iii 167; CDB i 970} [Thanissaro]. T�n giả Sariputta giải th�ch c�ch m mỗi người tu thiền, từ người mới bắt đầu đến bậc a la h�n n�n q�an niệm ngũ uẩn.
- Ven. Sariputta explains how every meditator, from beginner to arahant, should contemplate the five aggregates (khandha).
XXIII. Radha-samyutta — Ven. Radha {S iii 188; CDB i 984} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 23.2: Satta Sutta — A Being - Kinh Ch�ng sanh {S iii 189; CDB i 985} [Thanissaro]. Đức Phật đưa ra một ẩn dụ kịch t�nh để giải th�ch c�ch giải trừ luyến �i v o ngũ uẩn.
- The Buddha invokes a dramatic simile to explain how to dismantle one's attachment to the five aggregates.
XXIV. Ditthi-samyutta — Views {S iii 202; CDB i 991} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
XXV. Okkanta-samyutta — Entering {S iii 225; CDB i 1004} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
Trong kinh n y đức Phật giải th�ch c�c lọai x�c t�n v thấu hiểu cần thiết cho việc đạt quả vị nhập lưu. Những kinh n y c� c�ng cấu tr�c. Mỗi kinh tập trung v o một kh�a cạnh kh�c nhau của kinh nghiệm (bao gồm lục căn, ngũ đại v ngũ uẩn) xem th�m Hướng dẫn nghi�n cứu về nhập lưu.
- In this samyutta the Buddha explains the kinds of conviction and understanding that are required for the attainment of stream-entry. These short suttas share an identical structure, with each one focusing on a different aspect of experience (including the six senses, the six elements (dhatu), and the five aggregates). See also the Study Guides on stream-entry.
- SN 25.1: Cakkhu Sutta — The Eye - Kinh Con Mắt {S iii 225; CDB i 1004} [Thanissaro]. L m thế n o m sự x�c t�n v o, sự thấu hiểu về v sự v� thường của lục căn c� thể dẫn đến quả vị nhập lưu.
- How conviction in, and understanding of, inconstancy of the six senses can lead to stream-entry. - SN 25.2: Rupa Sutta — Forms - Kinh Sắc {S iii 225; CDB i 1004} [Thanissaro]. L m thế n o m sự x�c t�n v o, sự thấu hiểu về v sự v� thường của lục trần c� thể dẫn đến quả vị nhập lưu.
- How conviction in, and understanding of, inconstancy of sense objects can lead to stream-entry. - SN 25.3: Viññana Sutta — Consciousness - Kinh Thức {S iii 226; CDB i 1005} [Thanissaro]. L m thế n o m sự x�c t�n v o, sự thấu hiểu về v sự v� thường của t�m dục c� thể dẫn đến quả vị nhập lưu.
- How conviction in, and understanding of, inconstancy of sense consciousness can lead to stream-entry. - SN 25.4: Phassa Sutta — Contact - Kinh X�c {S iii 226; CDB i 1005} [Thanissaro]. L m thế n o m sự x�c t�n v o, sự thấu hiểu về v sự v� thường của x�c c� thể dẫn đến quả vị nhập lưu.
- How conviction in, and understanding of, inconstancy of contact can lead to stream-entry. - SN 25.5: Vedana Sutta — Feeling - Kinh Thọ {S iii 226; CDB i 1005} [Thanissaro]. L m thế n o m sự x�c t�n v o, sự thấu hiểu về v sự v� thường của thọ c� thể dẫn đến quả vị nhập lưu.
- How conviction in, and understanding of, inconstancy of feeling can lead to stream-entry. - SN 25.6: Sañña Sutta — Perception - Kinh Tưởng {S iii 227; CDB i 1006} [Thanissaro]. L m thế n o m sự x�c t�n v o, sự thấu hiểu về v sự v� thường của tưởng c� thể dẫn đến quả vị nhập lưu.
- How conviction in, and understanding of, inconstancy of perception can lead to stream-entry. - SN 25.7: Cetana Sutta — Intention - Kinh Tư {S iii 227; CDB i 1006} [Thanissaro]. L m thế n o m sự x�c t�n v o, sự thấu hiểu về v sự v� thường của những h nh c� thể dẫn đến quả vị nhập lưu.
- How conviction in, and understanding of, inconstancy of intentions can lead to stream-entry. - SN 25.8: Tanha Sutta — Craving - Kinh �i {S iii 227; CDB i 1006} [Thanissaro]. L m thế n o m sự x�c t�n v o, sự thấu hiểu về v sự v� thường của tham �i c� thể dẫn đến quả vị nhập lưu.
- How conviction in, and understanding of, inconstancy of craving can lead to stream-entry. - SN 25.9: Dhatu Sutta — Properties - Kinh Giới {S iii 227; CDB i 1006} [Thanissaro]. L m thế n o m sự x�c t�n v o, sự thấu hiểu về v sự v� thường của lục đại (đất, nước, lửa, gi�, kh�ng gian v thức) c� thể dẫn đến quả vị nhập lưu.
- How conviction in, and understanding of, inconstancy of the six elements (earth, liquid, fire, wind, space, and consciousness) can lead to stream-entry. - SN 25.10: Khandha Sutta — Aggregates - Kinh Uẩn {S iii 227; CDB i 1006} [Thanissaro]. L m thế n o m sự x�c t�n v o, sự thấu hiểu về v sự v� thường của ngũ uẩn c� thể dẫn đến quả vị nhập lưu.
- How conviction in, and understanding of, inconstancy of the five aggregates can lead to stream-entry.
XXVI. Uppada-samyutta — Arising {S iii 228; CDB i 1008} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
XXVII. Kilesa-samyutta — Defilements {S iii 232; CDB i 1012} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 27.1: Cakkhu Sutta — The Eye - Kinh Con Mắt {S iii 232; CDB i 1012} [Thanissaro]. V� sao tham dục gắnvới lục căn đ�ng bu�ng bỏ
- Why desire connected with the six senses is worth abandoning. - SN 27.2: Rupa Sutta — Forms - Kinh Sắc {S iii 232; CDB i 1012} [Thanissaro]. V� sao tham dục gắn với lục trần đ�ng bu�ng bỏ.
- Why desire connected with the objects of the six senses is worth abandoning. - SN 27.3: Viññana Sutta — Consciousness - Kinh Thức {S iii 232; CDB i 1012} [Thanissaro]. V� sao tham dục gắn với thức đ�ng bu�ng bỏ.
- Why desire connected with consciousness is worth abandoning. - SN 27.4: Phassa Sutta — Contact - Kinh X�c {S iii 233; CDB i 1013} [Thanissaro]. V� sao tham dục gắn với x�c đ�ng bu�ng bỏ.
- Why desire connected with contact is worth abandoning. - SN 27.5: Vedana Sutta — Feeling - Kinh Thọ {S iii 233; CDB i 1014} [Thanissaro]. V� sao tham dục gắn với thọ đ�ng bu�ng bỏ.
- Why desire connected with feelings is worth abandoning. - SN 27.6: Sañña Sutta — Perception - Kinh Tưởng {S iii 233; CDB i 1013} [Thanissaro]. V� sao tham dục gắn với tưởng đ�ng bu�ng bỏ.
- Why desire connected with perceptions is worth abandoning. - SN 27.7: Cetana Sutta — Intention - Kinh Tư {S iii 233; CDB i 1013} [Thanissaro]. V� sao tham dục gắn với h nh đ�ng bu�ng bỏ.
- Why desire connected with intentions is worth abandoning. - SN 27.8: Tanha Sutta — Craving - Kinh �i {S iii 234; CDB i 1013} [Thanissaro]. V� sao tham dục gắn với tham �i đ�ng bu�ng bỏ.
- Why desire connected with craving for sense-objects is worth abandoning. - SN 27.9: Dhatu Sutta — Properties - Kinh Giới {S iii 234; CDB i 1014} [Thanissaro]. V� sao tham dục gắn với lục đại đ�ng bu�ng bỏ.
- Why desire connected with the six elements (earth, liquid, fire, wind, space, and consciousness) is worth abandoning. - SN 27.10: Khandha Sutta — Aggregates - Kinh Uẩn {S iii 234; CDB i 1014} [Thanissaro]. V� sao tham dục gắn với ngũ uẩn đ�ng bu�ng bỏ.
- Why desire connected with the five aggregates is worth abandoning.
28. Sariputta-samyutta — Ven. Sariputta {S iii 235; CDB i 1015} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
29. Naga-samyutta — Nagas {S iii 240; CDB i 1020} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
30. Supanna-samyutta — Garudas {S iii 246; CDB i 1023} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
31. Gandhabbakaya-samyutta — Gandhabba devas {S iii 249; CDB i 1025} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
32. Valahaka-samyutta — Rain-cloud devas {S iii 254; CDB i 1028} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
33. Vacchagotta-samyutta — Ven. Vacchagotta {S iii 257; CDB i 1031} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
34. Jhana-samyutta — Concentration {S iii 264; CDB i 1034} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
Salayatana Vagga — The Section on the Six Sense Bases
(samyuttas XXXV-XLIV) ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
35. Salayatana-samyutta — The six senses {S iv 1; CDB ii 1133} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 35.23: Sabba Sutta — The All - Kinh Tất cả {S iv 15; CDB ii 1140} [Thanissaro]. C�ch ch�nh x�c m đức Phật sử dụng từ "mọi", "tất cả"
- The precise way in which the Buddha uses the word for "everything" or "all." - SN 35.24: Pahanaya Sutta — To Be Abandoned - Kinh Đoạn tận (1) {S iv 15; CDB ii 1140} [Thanissaro]. C�i g� phải được bu�ng bỏ trong qu� tr�nh tu tập
- What has to be abandoned in the course of the practice. - SN 35.28: Adittapariyaya Sutta — The Fire Sermon - Kinh Bị bốc ch�y {S iv 19; CDB ii 1143}
[Ñanamoli | Thanissaro]. Mấy th�ng sau khi Gi�c ngộ, đức Phật giảng kinh n y cho những một ng n th�nh giả tu khổ h nh thờ lửa. Với phong c�ch giảng dạy tuyệt vời đặc trưng của ri�ng ng i, đức Phật đ� sử dụng một ẩn dụ nhanh ch�ng đi v o l�ng th�nh giả - v trong trường hợp n y l ẩn dụ về lửa. V o l�c nghe kinh n y t�an thể th�nh giả đạt được Gi�c ngộ tr�n đầy (a la h�n).
- Several months after his Awakening, the Buddha delivers this sermon to an audience of 1,000 fire-worshipping ascetics. In his characteristically brilliant teaching style, the Buddha uses a metaphor that quickly penetrates to the heart of the audience — in this case, the metaphor of fire. Upon hearing this sermon, the entire audience attains full Awakening (arahatta). - SN 35.63: Migajala Sutta — To Migajala - Kinh Bởi Migaj l {S iv 35; CDB ii 1150} [Thanissaro].
V� sao sự lặng lẽ một m�nh rất kh� t�m? Đức Phật giải th�ch l� do, d� bạn đi đ�u những kẻ đeo b�m g�y phiền h dường như vẫn b�m theo.
- Why is true solitude so hard to find? The Buddha explains why, no matter where you go, some of your most annoying companions always seem to tag along. - SN 35.69: Upasena Sutta — Upasena - Kinh Upasena {S iv 35; CDB ii 1150} [Thanissaro]. T�n giả Upasena bị rắn độc cắn bị thương, nhưng đ� h�an t�an th�at ra khỏi sự đồng nhất với th�n, n�n đ� h�an t�an đỉnh đạc khi thốt những lời trăn trối với T�n giả Sariputta.
- Ven. Upasena, mortally wounded by a venomous snake, but having thoroughly freed himself from any identification with the body, remains perfectly composed as he utters his dying words to Ven. Sariputta. - SN 35.74: Gilana Sutta — Ill (1) - Kinh Bệnh (1) {S iv 46; CDB ii 1157} [Thanissaro]. Một tu sĩ bện họan chứng quả nhập lưu khi đức Phật đưa �ng tham gia v o cuộc đ m thọai về v� ng�.
- An ailing monk attains stream-entry when the Buddha engages him in a dialogue about not-self. - SN 35.75: Gilana Sutta — Ill (2) - Kinh Bệnh (2) {S iv 47; CDB ii 1159} [Thanissaro]. Một tu sĩ bệnh họan chứng đạt quả vị a la h�n khi đức Phật đưa �ng tham gia v o cuộc đ m thọai về v� ng�.
- An ailing monk attains arahatship when the Buddha engages him in a dialogue about not-self. - SN 35.80: Avijja Sutta — Ignorance - Kinh V� minh (2) {S iv 50; CDB ii 1161} [Thanissaro]. Điều g� phải bu�ng bỏ để khắc phục v� minh.
- What one thing must be abandoned in order to overcome ignorance? - SN 35.82: Loka Sutta — The World - Kinh Thế giới {S iv 52; CDB ii 1162} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch c�ch m vạn ph�p trong thế gian đều c� chung t�nh chất bất hạnh v bất định.
- The Buddha explains how all things in the world share one inevitable and unfortunate characteristic. Do you want to remain bound to a world like this? - SN 35.85: Suñña Sutta — Empty - Kinh Trống kh�ng {S iv 54; CDB ii 1163} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch cho T�n giả Ananda c�ch m thế gian kh�ng hề c� c�i gọi đ�ng l "ng�".
- The Buddha explains to Ven. Ananda in what way the world is devoid of anything that can rightly be called "self." - SN 35.88: Punna Sutta — To Punna - Kinh Punna {S iv 60; CDB ii 1167} [Thanissaro].
What would you do with your mind while you're being beaten and stabbed? Consider the Buddha's advice to Punna. - SN 35.95: Malunkyaputta Sutta — To Malunkyaputta - Kinh Malunkyaputta {S iv 72; CDB ii 1175} [Thanissaro]. T�n giả tuổi cao Malunkyaputta nhận được ừử đức Phật một b i giảng ngắn về giải trừ dục vọng hướng về c�c căn (" Qui chiếu về c�i được thấy v chỉ c� c�i được thấy . . .") v sau đ� kh�ng l�u chứng đạt a la h�n.
- An aging Ven. Malunkyaputta receives from the Buddha a short teaching regarding dispassion towards the senses ("In reference to the seen, there will be only the seen..."), and soon thereafter becomes an arahant. - SN 35.97: Pamadaviharin Sutta — Dwelling in Heedlessness - Kinh Sống ph�ng dật {S iv 79; CDB ii 1179} [Thanissaro]. Điều g� kh�c nhau giữa sống kh�ng ph�ng dật v sống ph�ng dật.
- What is the difference between living with and without heedfulness (appamada)? - SN 35.99: Samadhi Sutta — Concentration - Kinh Thiền định {S iv 80; CDB ii 1181} [Thanissaro]. Đức Phật khuyện thực h nh định l một c�ch để ph�t triển tuệ về s�u cửa lục căn.
- The Buddha recommends concentration practice as a way to develop discernment of the inconstancy of the six sense doors. - SN 35.101: Na Tumhaka Sutta — Not Yours - Kinh Kh�ng phải của c�c �ng {S iv 81; CDB ii 1181} [Thanissaro]. Bạn c� thường nghĩ rằng "cỏ" v "l� c�y" ch�nh l "bạn"? Dĩ nhi�n l kh�ng. Cũng như vậy, � thức về "ng�" kh�ng thể t�m thấy bất cứ đ�u trong lĩnh vực của c�c căn.
- Do you usually think of "grass" or "leaves" as being "you"? Of course not. In the same way, the sense of "self" cannot be found anywhere within the realm of the senses. - SN 35.115: Marapasa Sutta — Mara's Power - Kinh M ra lưới bẫy {S iv 93; CDB ii 1188} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch rằng một khi con người h�an t�an th�at khỏi dục lạc, người ta cuối c�ng được an t�an khỏi �c ma.
- The Buddha explains that once one completely frees oneself from chasing after sense pleasures, one is then finally safe from Mara. - SN 35.127: Bharadvaja Sutta — About Bharadvaja - Kinh Bh radv ja {S iv 110; CDB ii 1197} [Thanissaro]. T�n giả Pindola Bharadvaja giải th�ch cho một vị vua c�ch duy tr� quyết t�m hướng về độc th�n trinh khiết.
- Ven. Pindola Bharadvaja explains to a king how to maintain one's resolve towards celibacy. - SN 35.135: Khana Sutta — The Opportunity - Kinh Th�u nhiếp {S iv 126; CDB ii 1207} [Thanissaro]. C�i con người - kh�ng phải qu� vui sướng, kh�ng phải qu� khổ đau - l nơi tốt nhứt để tu tập Gi�o ph�p.
- This human realm — neither too pleasurable nor too painful — is the best place to practice Dhamma. - SN 35.145: Kamma Sutta — Action - Kinh Nghiệp {S iv 132; CDB ii 1211; Kinh n y c� li�n quan đến - this sutta corresponds to CDB XXXV.146} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch c�ch m nghiệp "cũ" (c�c h nh động được thực hiện trong qu� khứ) v nghiệp "mới" (những h nh động được thực hiện trong hiện tại) đều được thể nghiệm trong hiện tại.
- The Buddha explains how "old" kamma (the actions we performed in the past) and "new" kamma (the actions we perform in the present) are both experienced in the present. - SN 35.153: Indriya Sutta — Faculties - Kinh Căn {S iv 140; CDB ii 1216; Kinh n y c� li�n quan đến - this sutta corresponds to CDB XXXV.154} [Thanissaro]. M�t tu sĩ hỏi đức Phật "H�an thiện c�c năng lực (căn) c� nghĩa l g�?"
- A monk asks the Buddha: "What does it mean to be 'consummate in faculties'"? - SN 35.189: Balisika Sutta — The Fisherman - Kinh Người c�u c� {S iv 158; CDB ii 1228; Kinh n y c� li�n quan đến - this sutta corresponds to CDB XXXV.230} [Thanissaro]. L m sao khỏi bị vướng, như con c�, v o lưỡi c�u của �c ma?
How to avoid getting caught, like a fish, on Mara's hooks. - SN 35.191: Kotthita Sutta — To Kotthita - Kinh Kothita {S iv 162; CDB ii 1230; Kinh n y c� li�n quan đến - this sutta corresponds to CDB XXXV.232} [Thanissaro]. T�n giả Sariputta giải th�ch cho T�n giả Maha Kotthita rằng kh�ng phải nằm trong c�c căn m cũng kh�ng phải trong c�c trần m c�c căn chấp v o m l khổ ph�t sinh từ dục vọng khởi sanh độc lập với cả hai.
- Ven. Sariputta explains to Ven. Maha Kotthita that our problem lies neither in the senses themselves nor in the objects to which the senses cling; rather, suffering comes from the passion that arises in dependence on both. - SN 35.193: Udayin Sutta — With Udayin - Kinh Ud yi {S iv 166; CDB ii 1232; Kinh n y c� li�n quan đến - this sutta corresponds to CDB XXXV.234} [Thanissaro]. Bởi v� kh�ng một c�i n o trong năm uẩn tự khởi sanh được, độc lập với trần của ch�ng, th� l m thế n o ta c� thể đồng nhứt bất cứ c�i n o trong ch�ng l "ng�".
- Since none of the five aggregates can arise on their own, independent of their objects, how can we identify any one of them as "self"? - SN 35.197: Asivisa Sutta — Vipers - Kinh Rắn độc {S iv 172; CDB ii 1237; Kinh n y c� li�n quan đến - this sutta corresponds to CDB XXXV.238} [Thanissaro]. Đức Phật d�ng một số h�nh ảnh sinh động minh họa sự bức b�ch sống c�n của việc tu tập Gi�o ph�p.
- The Buddha uses some vivid imagery to illustrate the life-and-death urgency of Dhamma practice. - SN XXXV.199: Kumma Sutta — The Tortoise - Kinh Con r�a {S iv 177; CDB ii 1240; Kinh n y c� li�n quan đến - this sutta corresponds to CDB XXXV.240} [Thanissaro]. Nếu ch�ng ta sống m c� hộ tr� c�c căn, như con r�a ph�ng thủ sự tấn c�ng đ� rụt ch�n v cổ v o n�p trong mai r�a, ch�ng ta sẽ tr�nh khỏi �c ma tấn c�ng
If we guard the senses wisely, as a tortoise guards against attack by withdrawing into the safety of its shell, we are safely out of Mara's reach.) - SN 35.200: Daruka-khanda Sutta — The Log - Kinh Kh�c gỗ {S iv 179; CDB ii 1241; Kinh n y c� li�n quan đến - this sutta corresponds to CDB XXXV.241} [Thanissaro]. Một người chăn b� thấp h�n nghe lỏm được đức Phật n�i về những hiểm nguy nằm chực chờ tr�n d�ng đến Niết b n. �ng ấy ghi nhớ nằm l�ng v kh�ng bao l�u đạt được mục đ�ch.
- A lowly cowherd overhears the Buddha speak of the many hazards that lurk in the stream to Nibbana. He takes it to heart and soon succeeds in reaching the goal. - SN 35.202: Avassuta Sutta — Soggy - Kinh Dục lậu {S iv 182; CDB ii 1244; Kinh n y c� li�n quan đến - this sutta corresponds to CDB XXXV.243} [Thanissaro]. L m sao bảo vệ định của c�c bạn chống lại sự tấn c�ng của �c ma.
- How to guard your concentration against Mara's onslaughts. - SN 35.204: Kimsuka Sutta — The Riddle Tree - Kinh Phải gọi l g�? {S iv 191; CDB ii 1251; Kinh n y c� li�n quan đến - this sutta corresponds to CDB XXXV.245} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch l m thế n o m t�m vắng lặng ( samatha - thiền chỉ qu�n) v minh s�t tuệ (vipassana) kết hợp c�ng nhau thực hiện chức năng của "đ�i mang tin hỏa tốc" để hướng dẫn thiền giả tr�n con đường đến Niết b n.
- The Buddha explains how tranquillity (samatha) and insight (vipassana) function together as a "swift pair of messengers" to guide the meditator onwards to Nibbana. - SN 35.205: Vina Sutta — The Lute - Kinh Đờn Tỳ b {S iv 195; CDB ii 1253; Kinh n y c� li�n quan đến - this sutta corresponds to CDB XXXV.246} [Thanissaro]. T�m minh s�t tuệ (vipassana): Khi bạnth�o tung ống s�o ra để t�n nhạc, bạn sẽ thấy g�? Khi bạn t�ch từng uẩn ra khỏi năm uẩn rađể t�m t�m, bạn t�m thấy g�?
-The heart of insight (vipassana): When you take apart a lute in search of its music, what do you find? When you take apart the five aggregates in search of "self," what do you find? - SN 35.206: Chappana Sutta — The Six Animals - Kinh S�u Sanh Vật {S iv 198; CDB ii 1255; Kinh n y c� li�n quan đến - this sutta corresponds to CDB XXXV.247} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch c�ch r�n luyện � của con người giống như giữ cho s�u con vật bất trị c�ng chung một d�y cương.
- The Buddha explains how training one's own mind is like keeping six unruly animals tied together on a leash. - SN 35.207: Yavakalapi Sutta — The Sheaf of Barley - Kinh B� l�a {S iv 201; CDB ii 1257; Kinh n y c� li�n quan đến - this sutta corresponds to CDB XXXV.248} [Thanissaro]. Kinh n y dường như hơi kh�ng được chặt chẽ, đưa ra những ngụ ng�n tinh tế để minh họa xu hướng của � l tạo khổ cho ch�nh m�nh.
- This sutta, if perhaps a bit disjointed, offers some fine similes to illustrate the mind's tendency to create suffering for itself.
36. Vedana-samyutta — Feeling {S iv 204; CDB ii 1260} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 36.1: Samadhi Sutta — Concentration - Kinh Thiền Định {S iv 204; CDB ii 1260} [Nyanaponika]. L m thế n o m sự thấu hiểu bản chất của những cảm thọ dẫn đến Niết b n.
- How an understanding of the nature of feelings leads to Nibbana. - SN 36.2: Sukha Sutta — Happiness - Kinh An lạc {S iv 204; CDB ii 1260} [Nyanaponika]. L m thế n o m sự thấu hiểu bản chất của những cảm x�c dẫn đến chấm dứt dục vọng.
-How an understanding of the nature of feelings leads to the ending of passion. - SN 36.3: Pahana Sutta — Giving up - Kinh Đoạn tận {S iv 205; CDB ii 1261} [Nyanaponika]. Tự do ch�n thực chỉ được t�m thấy bằng c�c bu�ng bỏ c�c xu hướng l m nền cho �.
-True freedom is found by abandoning the mind's underlying habitual tendencies (anusaya). - SN 36.4: Patala Sutta — The Bottomless Chasm - Kinh Vực thẳm {S iv 206; CDB ii 1262} [Nyanaponika | Thanissaro]. Đức Phật dạy rằng đ�n nhận nỗi đau th�n x�c bằng ch�nh niệm c� thể tr�nh cho ch�ng ta rơi nh o xuống hố kh�ng đ�y của sầu khổ.
- The Buddha teaches that by meeting intense physical pain with mindfulness, we can spare ourselves from falling headlong into the bottomless pit of anguish and distress. - SN 36.5: Datthabba Sutta — To Be Known - Kinh Cần phải qu�n kiến {S iv 207; CDB ii 1263} [Nyanaponika]. Đ ng sau những cảm thọ d� kh�ai lạc v hạnh ph�c nhất vẫn chực chờ nổi khổ dai dẳng m c� thể kh�c phục bằng sự tu tập đ�ng đắn.
- Behind even the happiest and most pleasant of feelings lurks a persistent pain that can, with correct practice, be overcome. - SN 36.6: Sallatha Sutta — The Arrow - Kinh Với mũi t�n {S iv 207; CDB ii 1263} [Nyanaponika | Thanissaro]. Khi bị bắn bằng mũi t�n của nỗi đau th�n x�c, một người kh�ng kh�n ngoan l m cho n� c ng tồi tệ hơn bằng c�ch chồng l�n n� nỗi đau tinh thần giống như bị bắn bằng hai mũi t�n. C�n người kh�n ngoan chỉ cảm thấy nh�i đau của một mũi t�n m th�i.
- When shot by the arrow of physical pain, an unwise person makes matters worse by piling mental anguish on top of it, just as if he had been shot by two arrows. A wise person feels the sting of one arrow alone. - SN 36.7: Gelañña Sutta — The Sick Ward (1) - Kinh Tật bệnh (1) {S iv 210; CDB ii 1266} [Nyanaponika | Thanissaro]. Đức Phật đến thăm một ph�ng bệnh v khuy�n c�c tu sĩ c�ch tiếp cận với c�i chết với ch�nh niệm
- The Buddha visits a sick ward, and offers advice to the monks on how to approach death with mindfulness. - SN 36.8: Gelañña Sutta — At the Sick Room (2) - Kinh Tật bệnh (2) {S iv 213; CDB ii 1268} [Nyanaponika]. (Kinh n y gần giống như kinh trước, ngọai trừ cảm thọ về dục lạc v.v. được n�i l độc lập với x�c hơn l với th�n.
- This sutta is nearly identical to the preceding one, except here the feeling of pleasure, etc., is said to be dependent on contact rather than on the body.) - SN 36.9: Anicca Sutta — Impermanent - Kinh V� thường {S iv 214; CDB ii 1269} [Nyanaponika]. The impermanence of feeling.
- SN 36.10: Phassamulaka Sutta — Rooted in Sense-impression - Kinh Căn bản của x�c {S iv 215; CDB ii 1270} [Nyanaponika]. Ấn tượng gi�c quan l m khởi sanh cảm thọ như thế n o?
- How sense-impression gives rise to feeling. - SN 36.11: Rahogata Sutta — Alone - Kinh Sống một m�nh {S iv 216; CDB ii 1270} [Nyanaponika | Thanissaro]. Đức Phật giảng giải c�c tu tập bốn tầng thiền dẫn đến c�c giai đọan tiến triển của sự ngưng nghỉ v tĩnh lặng như thế n o. Tuy nhi�n sự an lạc, tĩnh lặng thực sự chỉ đạt được khi c�c � nhiễm bị tận diệt.
- The Buddha explains how the practice of jhana leads to progressive stages of cessation and stillness. Only when the defilements are finally extinguished, however, is true peace and stillness achieved. - SN 36.12: Akasa Sutta — In the Sky - Kinh Hư kh�ng(1) {S iv 218; CDB ii 1272} [Nyanaponika]. Những cảm thọ ph�t sinh v biến mất như gi� thổi ngang bầu trời.
- Feelings rise and fall, like winds blowing across the skies. - SN 36.13: Akasa Sutta — In the Sky (2). {S iv 219; CDB ii 1273} [ Kinh n y lập lại phần văn xu�i của kinh trước nhưng kh�ng c� phần kệ.
- This sutta repeats the prose section of the preceding sutta, without the verse.] - SN 36.14: Agara Sutta — The Guest House - Kinh Kh�ch-x� {S iv 219; CDB ii 1273} [Nyanaponika]. Cảm thọ đến v đi như kh�ch đến nh .
- Feelings come and go, like house-guests. - SN 36.15: Santaka Sutta — To Ananda (1) {S iv 219; CDB ii 1273} [Nyanaponika]. Đức Phật giảng giải cho T�n giả Ananda về nguồn gốc của, nguy hiểm trong v th�at khỏi cảm thọ.
-The Buddha explains to Ven. Ananda the origin of, danger in, and escape from feeling. - SN 36.16: Santaka Sutta — To Ananda (2) {S iv 221; CDB ii 1274}. [Trong kinh n y đức Phật đặt cho T�n giả Ananda c�ng những c�u hỏi y như trong kinh trước v được trả lời y như trong kinh trước.
- In this sutta the Buddha puts to Ven. Ananda the same questions as in the preceding sutta, and answers them in the same way.] - SN 36.17: Atthaka Sutta — Eightfold (1) {S iv 221; CDB ii 1274}.
- SN 36.18: Atthaka Sutta — Eightfold (2) {S iv 221; CDB ii 1274}.
[Trong kinh n y c�ng những c�u hỏi v những c�u trả lời được t�m thấy trong SN XXXVI.15 được lập lại trong trường hợp "nhiều tu sĩ"
- In these two suttas the same questions and answers found in SN XXXVI.15 are repeated in the case of "many monks."] - SN 36.19: Pañcakanga Sutta — To Pañcakanga/Carpenter FiveTools {S iv 223; CDB ii 1274} [Nyanaponika | Thanissaro ]. Đức Phật mi�u tả nhiều lọai an vui c� thể t�m thấy qua việc tu tập ki�n tr�. Bạn chọn sự an vui n o?
The Buddha describes the many kinds of happiness that can be experienced through sustained practice. Which kind of happiness do you seek? [Bản văn của kinh n y cũng giống như MN 59.]- The text of this sutta is identical to MN 59.] - SN 36.20: Bhikkhu Sutta — Monks {S iv 228; CDB ii 1278}. [Kinh n y, được giảng cho một số tỳ kheo, lập lại phần ch�nh của kinh trước, kh�ng c� phần dẫn nhập.
- This text, addressed to some bhikkhus, repeats the main part of the preceding sutta, without its introductory section.] - SN 36.21: Sivaka Sutta — To Sivaka {S iv 230; CDB ii 1278} [Nyanaponika | Thanissaro]. Đức Phật giảng dạy rằng trải nghiệm hiện tại kh�ng thể được mi�u tả duy chỉ bằng kết quả cũa những h nh động trong qu� khứ (nghiệp)
- The Buddha explains that present experience cannot be described solely in terms of the results of past actions (kamma). - SN 36.22: Atthasata (Atthasatapariyaya) Sutta — One Hundred Eight Feelings {S iv 231; CDB ii 1280} [Nyanaponika | Thanissaro]. T�m tắt v đ�nh số đề mục c�c c�ch kh�c nhau m đức Phật d� ph�n t�ch cảm thọ.
- A summary and enumeration of the different ways that the Buddha has analyzed feeling (hint: 3x6x6=108). - SN 36.23: Bhikkhu Sutta — To a Certain Bhikkhu - Kinh Vị Tỷ Kheo {S iv 232; CDB ii 1281} [Thanissaro]. Thảo luận về những c�ch m cảm thọ phải được thấu hiểu để c� được tư do khỏi tham luyến với cảm thọ, bao gồm tham khảo th� vị đối với tham �i l "con đường tu tập" bất thiện.
-A discussion of the ways that feeling must be understood in order to gain freedom from attachment to feeling. Includes an interesting reference to craving as an unskillful "path of practice." - SN XXXVI.30: Suddhikavedana Sutta — Purified of Feeling {S iv 235; CDB ii 1283}. [Contains only an enumeration of the three kinds of feeling: pleasant, painful, and neither-pleasant-nor-painful.]
- SN 36.31: Niramisa Sutta — Unworldly - Kinh Thanh tịnh - Kh�ng li�n hệ đấn vật chất {S iv 235; CDB ii 1283} [Nyanaponika]. The Buddha describes the various grades of happiness and freedom — from the worldly to the transcendent — that are available to us all.
XXXVII. Matugama-samyutta — Destinies of women {S iv 238; CDB ii 1286} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
XXXVIII. Jambhukhadaka-samyutta — Jambhukhadaka the wanderer {S iv 251; CDB ii 1294} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 38.14: Dukkha Sutta — Stress - Kinh Khổ {S iv 259; CDB ii 1299} [Thanissaro]. T�n giả Sariputta n�i về ba lọai khổ v c�ch thấu hiểu ch�ng như thế n o? - Ven. Sariputta describes three kinds of stress (dukkha) and how they are to be fully comprehended.
XXXIX. Samandaka-samyutta — Samandaka the wanderer {S iv 261; CDB ii 1301} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
XL. Moggallana-samyutta — Ven. Moggallana {S iv 261; CDB ii 1302} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
XLI. Citta-samyutta — Citta the householder {S iv 281; CDB ii 1314} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 41.3: Isidatta Sutta — About Isidatta - Kinh Isidatt {S iv 285; CDB ii 1316} [Thanissaro]. Nguồn gốc của ng� kiến l g�? C�u chuyện cảm động về một l�m tăng trẻ th�ng tuệ từ chối lời mời l m thầy giảng Gi�o ph�p của những trưởng l�o của �ng, thay v o đ� �m thầm đi v o rừng v biến mất.
- What is the origin of self-view? The touching story of Ven. Isidatta, a wise young forest monk, who declines his elders' invitation to become a Dhamma teacher, and instead quietly slips off into the forest and disappears. - SN 41.4: Mahaka Sutta — About Mahaka - Kinh Mahaka {S iv 288; CDB ii 1319} [Thanissaro]. Một nh sư đ� sử dụng sai thần lực của m�nh như thế n o.
- How one monk misused his psychic powers. - SN 41.6: Kamabhu Sutta — With Kamabhu (On the Cessation of Perception & Feeling) - Kinh K mabh� (Diệt thọ tưởng định) {S iv 293; CDB ii 1322} [Thanissaro]. Trưởng l�o Kamabhu trả lời những c�u hỏi chi tiết của m�t cư sĩ li�n quan đến đạt t�m tĩnh lặng.
- Ven. Kamabhu answers a layperson's detailed questions concerning cessation-attainment (nirodha-samapatti), a state of profound — and potentially liberating — concentration that has full mastery of the jhanas as a prerequisite. - SN 41.7: Godatta Sutta — To Godatta (On Awareness-release) - Kinh Godatta (T�m giải tho�t) {S iv 295; CDB ii 1325} [Thanissaro]. Một cư sĩ chỉ ra những điểm tương đồng v dị biệt của c�c trạng th�i định.
- A layperson points out the similarities and differences between several states of concentration. - SN 41.10: Gilana Sutta — Sick (Citta the Householder's Last Hours) - Kinh Thăm người bệnh (Những gi�y ph�t cuối c�ng của Gia chủ Citta) {S iv 302; CDB ii 1330} [Thanissaro]. Trong khi tr�n giường hấp hối, Citta đưa ra lời gi�o huấn x�c động về bố th� cho bạn b�, gia đ�nh v chư thi�n tụ tập.
- While on his deathbed, Citta delivers an inspiring teaching on generosity to his friends, his family, and a gathering of devas.
XLII. Gamani-samyutta — Village headmen {S iv 305; CDB ii 1332} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 42.2: Talaputa Sutta — Talaputa the Actor - Kinh Puta {S iv 306; CDB ii 1333} [Thanissaro]. C�c khịch sĩ v diễn vi�n ghi nhớ cẩn thận v tu�n theo: Như Talaputa hiểu ra được, l m cho người kh�c cười c� thể kh�ng phải lu�n lu�n l nghề đ�ng đặc biệ khuyến kh�ch.
- Comedians and actors take heed: making others laugh may not always be a particularly commendable occupation, as Talaputa learns. - SN 42.3: Yodhajiva Sutta — To Yodhajiva (The Warrior) - Kinh Yodhajiva (Kẻ chiến đấu) {S iv 308; CDB ii 1334} [Thanissaro]. Đức Phật lưu � một chiến binh kh�ng n�n kỳ vọng v o việc t�i sinh thuận lợi nhờ những chiến t�ch anh h�ng của anh ta.
-The Buddha cautions a soldier against expecting a favorable rebirth because of his battlefield heroics. - SN 42.6: Paccha-bhumika Sutta — [Brahmans] of the Western Land - Kinh Người Đất phương t�y (hay Người đ� chết) {S iv 311; CDB ii 1336} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch c�ch m c�c nguy�n l� của nghiệp v t�i sinh cũng giống như lực trọng trường l kh�ng thể vi phạm. H�y chọn những h nh động của m�nh thật cẩn thận, kẻo bị ch�m như h�n đ� vậy.
- The Buddha explains how the principles of kamma and rebirth are as inviolable as the law of gravity. Choose your actions with care, lest you sink like a stone! - SN 42.8: Sankha Sutta — The Conch Trumpet - Kinh Vỏ ốc {S iv 317; CDB ii 1340} [Thanissaro]. Đức Phật l m s�ng tỏ những điểm trọng yếu về nghiệp: D� rằng bạn kh�ng thể giải trừ hẳn những bất thiện nghiệp trong qu� khứ, vẫn c� nhiều c�ch bạn c� thể l m giảm thiệu những kết quả nguy hại hiển nhi�n của n�.
- The Buddha clarifies a crucial point about kamma: although you can never undo a past misdeed, there are ways you can mitigate its inevitable harmful results. - SN 42.9: Kula Sutta — Families - Kinh Gia Tộc {S iv 322; CDB ii 1345} [Thanissaro]. Một người hỏi th�ch thức đức Phật: "Nếu như ng i qu� ủng hộ sự h i h�a trong gia đ�nh đến như vậy, th� l m thế n o ng i c� thể biện minh cho việc nhận c�ng dường của những gia đ�nh ngh�o trong cơn đ�i.
- A questioner challenges the Buddha: "If you're so supportive of familial harmony, then how can you justify accepting alms from poor families in times of famine?" - SN 42.10: Maniculaka Sutta — To Maniculaka - Kinh Maniculaka (Ch�u b�u tr�n đỉnh đầu) {S iv 325; CDB ii 1346} [Thanissaro]. Một người hỏi hỏi d8ức Phật: "C�c tu sĩ c� được ph�p cho d�ng tiền kh�ng?"
- A questioner asks the Buddha: "Are monks allowed to use money?" - SN 42.11: Gandhabhaka (Bhadraka) Sutta — To Gandhabhaka (Bhadraka) - Kinh Bhadra {S iv 327; CDB ii 1348} [Thanissaro]. V� sao ch�ng ta chịu khổ v stress: d�ng c�c ph�p so s�nh, đức Phật trả lời r� r ng v thấu đ�o.
- Why do we experience suffering and stress? Using simple analogies, the Buddha offers a clear and penetrating answer.
XLIII. Asankhata-samyutta — The unfashioned (Nibbana) {S iv 359; CDB ii 1372} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
XLIV. Avyakata-samyutta — Undeclared {S iv 374; CDB ii 1380} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
See Thanissaro Bhikkhu's Introduction to this samyutta.
- SN 44.1: Khema Sutta — With Khema - Kinh Trưởng l�o Ni Khem {S iv 374; CDB ii 1380} [Thanissaro]. T�n giả Trưởng L�o ni Khema giải th�ch cho vua Pasenadi rằng số phận của Như Lai saukhi tịch diệt l kh�ng thể trả lời được v� Như lai l kh�ng thể nghĩ, b n được.
- Ven. Sister Khema explains to King Pasenadi that questions about the fate of the Tathagata after death are unanswerable because the Tathagata is unfathomable. - SN 44.2: Anuradha Sutta — To Anuradha {S iv 381; CDB ii 1383; this sutta is identical to SN XXII.86}
- Listen to this sutta at SuttaReadings.net">
[Thanissaro]. T�n giả Anuradha hiểu rằng nếu người ta kh�ng thể ngay cả x�c định vị tr� Như laai trong kiếp hiện tại, th� l m thế n o c� thể c� thể hy vọng trả lời những c�u hỏi về số phận của ng i sao khi tịch diệt. - Ven. Anuradha learns that if one can't even locate the Tathagata in the present life, how can one ever hope to answer questions about his fate after death?
- SN 44.3: Sariputta-Kotthita Sutta — Sariputta and Kotthita (1) - Kinh Sariputta-Kotthita (1)(hay Tr� trước) {S iv 384; CDB ii 1383} [Thanissaro]. Đức Phật kh�ng định trả lời những c�u hỏi về số phận của Như lai sau khi tịch diệt v� mỗi c�u hỏi đều r ng buộv v o năn uẩn.
- The Buddha takes no position on questions about the fate of the Tathagata after death because each question is bound up in the five khandhas. - SN 44.4: Sariputta-Kotthita Sutta — Sariputta and Kotthita (2) - Kinh Sariputta-Kotthita (2)(hay Tập khởi) {S iv 386; CDB ii 1384} [Thanissaro]. Những c�u hỏi về số phận của Như lai kh�ng ph�t sinh đối với những ai thấy được ch�n tướng của ngũ uẩn.
- Questions regarding the fate of the Tathagata do not arise in those who see the aggregates as they actually are. - SN 44.5: Sariputta-Kotthita Sutta — Sariputta and Kotthita (3) - Kinh Sariputta-Kotthita(3)(hay �i) {S iv 387; CDB ii 1385} [Thanissaro]. Những c�u hỏi về số phận của Như lai kh�ng ph�t sinh đối với những ai bu�ng bỏ được dục vọng với ngũ uẩn.
- Questions regarding the fate of the Tathagata do not arise in those who have abandoned passion for the aggregates. - SN 44.6: Sariputta-Kotthita Sutta — Sariputta and Kotthita (4) - Kinh Sariputta-Kotthita (4)(hay Vườn) {S iv 388; CDB ii 1386} [Thanissaro]. Những c�u hỏi về số phận của Như lai kh�ng ph�t sinh đối với những ai kh�ng c�n vui th� với ngũ uẩn, trong chấp, thủ v tham �i.
- Questions regarding the fate of the Tathagata do not arise in those who no longer take delight in the aggregates, in clinging, in becoming, or in craving. - SN 44.7: Moggallana Sutta — With Moggallana - Kinh Moggallana (hay Xứ) {S iv 391; CDB ii 1388} [Thanissaro]. Đức Phật kh�ng b i tỏ quan điểm về mười quan điểm tự biện.
- The Buddha takes no position on the ten speculative views because he does not identify any of the six senses as "self." - SN 44.8: Vacchagotta Sutta — With Vacchagotta - Kinh Vaccha ( hay Tr�i buộc) {S iv 395; CDB ii 1390} [Thanissaro]. Đức Phật kh�ng b i tỏ quan điểm về mười quan điểm tự biện bởi v� ng i kh�ng đồng nhất bất cứ uẩn n o l "ng�"
- The Buddha takes no position on the ten speculative views because he does not identify any of the five aggregates as "self." - SN 44.9: Kutuhalasala Sutta — The Debating Hall - Kinh Luận nghị đường {S iv 398; CDB ii 1392} [Thanissaro]. Đức Phật d�ng h�nh ảnh của lửa để giải th�ch c�i g� mang một ch�ng sinh v o cuộc t�i sinh kế tiếp.
- The Buddha uses the image of a fire to explain what carries a being over into its next rebirth. - SN 44.10: Ananda Sutta — To Ananda (on Self, No Self, and Not-self) - Kinh Ananda (hay Sự c� mặt của ng�) {S iv 400; CDB ii 1393} [Thanissaro]. tại sao đức Phật kh�ng c� � định trả lời về liệu c� hay kh�ng c� "ng�".
- Why the Buddha did not take a position on the question of whether or not there is a self. - SN 44.11: Sabhiya Sutta — With Sabhiya - Kinh Sabhiya {S iv 401; CDB ii 1394} [Thanissaro]. Số phận của Như lai sau khi tịch diệt kh�ng thể mi�u tả v� những nguy�n nh�n cho việc mộ tả thế gian cho việc m� tả vế số phận của ng i h�an t�an ngưng nghỉ (tịch tịnh).
- The fate of the Tathagata after death cannot be described because the causes for any worldly description of his fate would have totally ceased.
Maha Vagga — The Great Section
(samyuttas XLV-LVI) ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
45. Magga-samyutta — B�t Ch�nh Đạo - The Noble Eightfold Path {S v 1; CDB ii 1523} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 45.1: Avijja Sutta — Ignorance - Kinh V� minh {S v 1; CDB ii 1523} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch rằng v� minh l nguy�n nh�n của t kiến, ph�t nguyện sai lầm, vọng ngữ . . . trong khi đ� minh tri l m ph�t sinh ch�nh kiến v tất cả c�c yếu tố của B�t ch�nh đạo.
- The Buddha explains that ignorance is the cause of wrong view, wrong resolve, wrong speech, etc., whereas clear knowing gives rise to right view and all the factors of the eightfold path. - SN 45.2: Upaddha Sutta — Half (of the Holy Life) - Kinh Một nửa {S v 2; CDB ii 1524}
[Thanissaro]. Trong kinh nổi tiếng n y, đức Phật sửa sai cho T�n giả Ananda, chỉ ra rằng c� được những người bạn "đ�ng kinh", những người đồng h nh, những người c�ng ch� hướng kh�ng chỉ l một nửa m l t�an bộ đời sống th�nh thiện. (Xem th�m về t�nh bạn đặc biệt n y ở trang
- In this famous sutta the Buddha corrects Ven. Ananda, pointing out that having "admirable" friends, companions, and comrades is not half but the whole of the holy life. (For more about this special kind of friendship, see the page on kalyanamittata.) - SN 45.8: Magga-vibhanga Sutta — An Analysis of the Path - Kinh Ph�n t�ch {S v 2; CDB ii 1524} [Thanissaro]. T�m tắt về B�t Ch�nh Đạo.
- A summary of the Noble Eightfold Path. - SN 45.171: Ogha Sutta — Floods - Bộc lưu {S v 59; CDB ii 1563} [Thanissaro]. Nhiều b i kinh n�i về băng qua bộc lưu. B i kinh n y liệt k� c�c lọai bộc lưu phải băng qua v n�n băng qua như thế n o.
- Many discourses speak of "crossing over the flood." This discourse lists the floods that should be crossed over, and how it should be done.
46. Bojjhanga-samyutta — Bảy Yếu tố của Ngộ. - The Seven Factors for Awakening {S v 63; CDB ii 1567} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
[See "The Seven Factors for Awakening" in The Wings to Awakening.]
- SN 46.1: Himavanta Sutta — The Himalayas (on the Factors for Awakening) Kinh Tuyết Sơn {S v 63; CDB ii 1567} [Thanissaro]. T�m lược bảy yếu tố để Gi�c Ngộ.
- A summary of the seven Factors for Awakening. - SN 46.14: Gilana Sutta — Ill - Kinh Bệnh {S v 79; CDB ii 1580} [Piyadassi | Thanissaro]. Đức Phật chỉ dạy T�n giả Maha Kassapa, người đang bịnh nặng, bảy yếu tố của Gi�c ngộ.
- The Buddha instructs Ven. Maha Kassapa, who is very ill, on the seven Factors for Awakening. - SN 46.16: Gilana Sutta — Ill - Kinh Bệnh {S v 81; CDB ii 1581} [Piyadassi]. Đức Phật, đang bịnh nặng, bảo T�n giả Cunda, dọc bảy yếu tố của Gi�c ngộ.
- The Buddha, who is very ill, asks Ven. Maha Cunda to recite for him the seven Factors of Awakening. - SN 46.51: Ahara Sutta — Food (for the Factors for Awakening) - Kinh Đồ ăn {S v 102; CDB ii 1597} [Thanissaro]. Đức Phật mi�u tả c�ch m ch�ng ta hoặc l cho ăn hoặc l bỏ đ�i c�c xu hướng thiện v bất thiện của � t�y theo c�ch ch�ng ta ứng dụng sự ch� t�m của m�nh.
- The Buddha describes how we can either "feed" or "starve" the wholesome and unwholesome tendencies in the mind according to how we apply our attention.
XLVII. Satipatthana-samyutta — The Four Frames of Reference (Foundations of Mindfulness) {S v 141; CDB ii 1627} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
[See "The Four Frames of Reference" in The Wings to Awakening.]
- SN 47.6: Sakunagghi Sutta — The Hawk - Kinh Con chim ưng {S v 146; CDB ii 1632} [Thanissaro]. Đức Phật d�ng ngụ ng�n rất hay - con chim ưng bắt được con chin c�c, xa b�n ng�ai b�i săn mồi của con chim c�c - ph�t hiện nhu cầu giữ y trong v�ng ri�ng của n�: Tứ niệm xứ.
- The Buddha uses a lovely parable — that of a hawk catching a quail far outside the quail's familiar hunting ground — to reveal the need for keeping the mind in its proper territory: the four frames of reference. - SN 47.7: Makkata Sutta — The Monkey - Kinh Con vượn {S v 148; CDB ii 1633} [Olendzki (excerpt) | Thanissaro]. H�y giữ cho � của bạn trong lĩnh vực ri�ng biệt của n� - Tứ niệm xứ - nếu bạn mất n� tất cả, như con vượn đ�ng thương kia, d�nh trong bẫy hắc �n.
- Keep your mind in its proper territory — the four frames of reference — lest you lose it altogether, like this pitiful monkey stuck in a tar trap. - SN 47.8: Suda Sutta — The Cook - Kinh Người đầu bếp {S v 149; CDB ii 1634} [Thanissaro]. Thiền định giống như nấu ăn như thế n o? Đức Phật giải th�ch.
- How is meditation like cooking? The Buddha explains. - SN 47.10: Bhikkhunupassaya Sutta — Directed and Undirected Meditation - Kinh Tr� xứ Tỷ kheo Ni (excerpt) {S v 154; CDB ii 1638} [Olendzki]. Lời khuy�n của đức Phật về c�ch m một người tu thiền n�n đ�p trả kh�o l�o đối c�c trạng th�i ph�n t�n của � cản trở định.
-The Buddha's advice on how a meditator should respond skillfully to distracted states of mind that interfere with concentration. - SN 47.13: Cunda Sutta — About Cunda (Sariputta's Passing Away) - Kinh Cunda ( Ng i Sariputta nhập Niết B n) {S v 161; CDB ii 1642} [Nyanaponika | Thanissaro]. T�n giả Ananda kh�c thương c�i chết của T�n giả Sariputta. Đức Phật khuy�n an ủi �ng bằng Gi�o ph�p: H�y l m cho Gi�o ph�p l hỏn đạo của ri�ng bạn, l nơi qui y ch�n thật của bạn.
-Ven. Ananda grieves over Ven. Sariputta's death, and the Buddha consoles him with Dhamma: make the Dhamma your island, your true refuge! - SN 47.14: Ukkacela Sutta — At Ukkacela - Kinh Tại Ukkacela {S v 163; CDB ii 1644} [Nyanaponika]. Phản ứng của đức Phật đối với c�i chết của T�n giả Sariputta.
- The Buddha's reaction to the death of Ven. Sariputta. - SN 47.19: Sedaka Sutta — At Sedaka (1: The Acrobat) - Kinh Tại Sedaka {S v 168; CDB ii 1648} [Olendzki (excerpt) | Thanissaro]. C� phải thiền định l một nỗ lực �ch kỷ? D�ng ngụ ng�n rất hay về hai người đu bay, đức Phật giải quyết dứt kh�at c�u hỏi n y.
- Is meditation a selfish endeavor? Using a lovely simile of two acrobats, the Buddha resolves this question decisively. - SN 47.20: Sedaka Sutta — At Sedaka (2: The Beauty Queen) - Kinh Hoa hậu quốc độ {S v 169; CDB ii 1649} [Thanissaro]. Định của bạn vững chắc như thế n o? How solid is your concentration? H�y thử bằng c�ch kiểm tra n y, do đức Phật đưa ra. Bạn c� thể giữ một ly dầu c�n bằng tr�n đầu bạn khi một ng�i sao nổi tiếng đang h�t v m�a trước mặt bạn hay kh�ng?
Try this test, proposed by the Buddha: Can you keep a glass of oil balanced on your head while your favorite movie star is singing and dancing right in front of you? . - SN 47.40: Satipatthana-vibhanga Sutta — Analysis of the Frames of Reference - Kinh Ph�n biệt {S v 183; CDB ii 1659} [Thanissaro]. T�m tắt về Bốn niệm xứ , sự tu tập niệm xứ.
A summary of the four Frames of Reference, and how they are to be developed
XLVIII. Indriya-samyutta — The Five Mental Faculties {S v 193; CDB ii 1668} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
[See "The Five Faculties" in The Wings to Awakening.]
- SN 48.10: Indriya-vibhanga Sutta — Analysis of the Mental Faculties - Kinh Ph�n t�ch {S v 197; CDB ii 1671} [Thanissaro]. T�m tắt 5 năng lực tinh thần: x�c t�n, ki�n tr�, ch� t�m, định v tuệ.
- A summary of the five mental faculties: conviction, persistence, mindfulness, concentration, and discernment. - SN 48.41: Jara Sutta — Old Age - Kinh Gi {S v 216; CDB ii 1686} [Thanissaro]. Đức Phật, l�c baấy giờ l một �ng gi nhăn nheo, đưa ra một b�c bỏ x�c động chống lại tuổi gi .
-The Buddha, now a wrinkled old man, issues a stirring rebuke against old age. - SN 48.44: Pubbakotthaka Sutta — Eastern Gatehouse - Kinh Ng�i nh ph�a đ�ng {S v 220; CDB ii 1689} [Thanissaro]. Đức Phật v T�n giả đ m luận về x�c t�n v liệu ch�ng c�n c� đối với người đ� chứng ngộ bất tử. Cả hai đồng � rằng cho đến khi người ta tự m�nh chứng ngộ Bất tử, người ta chỉ nhận sự hiện hữu của n� bằng l�ng tin
Sariputta The Buddha and Ven. Sariputta discuss conviction, and whether it is present in those who have seen the Deathless. They concur that until one experiences the Deathless for oneself, one can only take its existence on faith. - SN 48.38: Vibhanga Sutta — An Analysis (Of the Feeling Faculties) - Kinh Ph�n tich (3) {S v 211; CDB ii 1682} [Thanissaro]. On the Buddha's five-fold classification of feelings.
- SN 48.39: Kotthapada Sutta — The Fire-stick - Kinh C�y quay ra lửa {S v 211; CDB ii 1682} [Thanissaro]. Về sự ph�n lọai năm lớp cảm thọ của đức Phật.
- On the Buddha's five-fold classification of feelings. - SN 48.53: Sekha Sutta — The Learner Kinh Hữu học {S v 229; CDB ii 1696} [Thanissaro]. L m sao ph�n biệt được một "người tu học" (sekkha; một người đ� đạt �t nhất quả vị nhập lưu nhưng chua phả quả vị a la h�n) v một a la h�n
- How can one tell if one is a "learner" (sekha; one who has attained at least stream-entry, but not yet arahantship) or an arahant? - SN 48.56: Patitthita Sutta — Established - Kinh Y chỉ- An tr� {S v 232; CDB ii 1698} [Thanissaro]. Kh�ng ph�ng dật: h�n đ� tảng m tr�n đ� tất cả c�c phẩm chất thiện xảo được x�y dựng.
- Heedfulness: the cornerstone upon which all other skillful qualities are based.
XLIX. Sammappadhana-samyutta — The Four Right Exertions {S v 244; CDB ii 1709} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
[See "The Four Right Exertions" in The Wings to Awakening.]
L. Bala-samyutta — The Five Strengths {S v 249; CDB ii 1713} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
[See "The Five Strengths" in The Wings to Awakening.]
LI. Iddhipada-samyutta — The Four Bases of Power {S v 254; CDB ii 1718} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
[See "The Four Bases of Power" in The Wings to Awakening.]
- SN 51.15: Brahmana Sutta — To Unnabha the Brahman - Kinh B -La-M�n {S v 271; CDB ii 1732} [Thanissaro]. T�n giả Ananda giải th�ch cho Unnabha rằng con đường Gi�o Ph�p l con đường c� đ�ch đến x�c định - bu�ng bỏ tham dục - m chỉ c� thể đạt được bằng việc ph�t triển � muốn mạnh mẽ chấm dứt tham dục.
- Ven. Ananda explains to Unnabha that the path of Dhamma is one with a definite goal — the abandoning of desire — which can only be attained by developing a strong desire to end desire. - SN 51.20: Iddhipada-vibhanga Sutta — Analysis of the Bases of Power - Kinh Ph�n t�ch {S v 276; CDB ii 1736} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch c�ch ph�t triển Tứ T�c Thqần Th�ng.
-The Buddha explains how the four bases of power are to be developed.
LII. Anuruddha-samyutta — Ven. Anuruddha {S v 294; CDB ii 1750} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 52.10: Gilayana Sutta — Illness - Kinh Bệnh {S v 302; CDB ii 1757} [Thanissaro]. T�n giả Anuruddha giải th�ch cho những tu sĩ kh�c c�ch m �ng giữ cho đau đớn thể x�c kh�ng tấn c�ng tinh thần.
-Ven. Anuruddha explains to the other monks how he keeps the pain of his physical illness from invading the mind.
53. Jhana-samyutta — Jhana (mental absorption) {S v 307; CDB ii 1762} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
54. Anapana-samyutta — Mindfulness of breathing {S v 311; CDB ii 1765} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 54.6: Arittha Sutta — To Arittha (On Mindfulness of Breathing) - Kinh Arittha ( Định niệm hơi thở) {S v 314; CDB ii 1768} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch rằng th nh c�ng trong thiền định đem lại nhiều hơn l sụ tĩnh t�m; c� nhiều kỹ năng đặc biết kh�c cần được ph�t triển.
- The Buddha explains that success in meditation calls for more than simply being mindful; there are specific skills that must be developed. - SN 54.8: Dipa Sutta — The Lamp - Kinh Ngọn đ�n {S v 316; CDB ii 1770} [Thanissaro]. Vấn đề kh�ng nằm ở chỗ mức độ thực tập Thiền, nguy�n tắc căn bản trước sau như một l l m cho sung m�n định niệm hơi thở.
No matter how far along you are in your meditation practice, the basic principle is the same: you should develop and sustain mindfulness of breathing. - SN 54.13: Ananda Sutta — To Ananda (On Mindfulness of Breathing) - Kinh Ananda ( Định niệm hơi thở) {S v 328; CDB ii 1780} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch cho T�n giả Ananda c�ch duy tr� thực hiện tức niệm từng bước dẫn đến Gi�c ngộ vi�n m�n.
- The Buddha explains to Ven. Ananda how the sustained practice of mindfulness of breathing (anapanasati) leads, by stages, to full Awakening.
LV. Sotapatti-samyutta — Stream-entry {S v 342; CDB ii 1788} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 55.1: Raja Sutta — The Emperor - Kinh Vua {S v 342; CDB ii 1788} [Thanissaro]. C�i n o tốt hơn: l l�nh tụ thế giới hay đạt được bốn yếu tố của quả vị Nhập lưu.
-Which is better: being a world leader, or gaining the four factors of stream-entry? Việc n o lợi �ch hơn? Thống trị Thế giới hay th nh tựu bốn Ph�p Dự lưu - SN 55.21: Mahanama Sutta — To Mahanama (1) - Kinh Mahanama (1) {S v 369; CDB ii 1808} [Thanissaro].
- SN 55.22: Mahanama Sutta — To Mahanama (2) - Kinh Mahanama (2) {S v 371; CDB ii 1809} [Thanissaro].
Đ�i khi được n�i rằng, gi�y ph�t cuối c�ng h�an t�an quan trọng trong việc quyết định t�i sinh, nhưng kinh n y cho thấy rằng c�c phẩm chất được ph�t triển cao trong t�m c� thể lấn lướt cả t�nh trạng l�n xộn của t�m l�c l�m chung.
- Sometimes it is said that the last moment of consciousness is all-important in determining one's rebirth, but these suttas show that well-developed virtues in the mind can override even a muddled mind-state at death. - SN 55.30: Licchavi Sutta — To the Licchavi - Kinh Licchavi {S v 389; CDB ii 1821} [Thanissaro]. Đức Phật chỉ dạy cho cư sĩ Nandaka bốn yếu tố của nhập lưu.
-The Buddha instructs the layman Nandaka on the four factors of stream-entry. - SN 55.31: Abhisanda Sutta — Bonanzas (1) - Kinh Sung m�n (1) {S v 391; CDB ii 1821} [Thanissaro].
- SN 55.32: Abhisanda Sutta — Bonanzas (2) - Kinh Sung m�n (2) {S v 391; CDB ii 1822} [Thanissaro].
- SN 55.33: Abhisanda Sutta — Bonanzas (3) - Kinh Sung m�n (3) {S v 392; CDB ii 1822} [Thanissaro].
Đức Phật mi�u tả ba biến th�i của bốn yếu tố nhập lưu. - The Buddha describes three variations on the four factors of stream-entry. - SN 55.40: Nandiya Sutta — To Nandiya - Kinh Nandiya {S v 397; CDB ii 1826} [Thanissaro]. . Thế n o l tr� kh�ng ph�ng dật.
On what it means to live with heedfulness (appamada)
56. Sacca-samyutta — The Four Noble Truths {S v 414; CDB ii 1838} ![[go up]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- SN 56.11: Dhammacakkappavattana Sutta — Setting the Wheel of Dhamma in Motion - Kinh Như Lai thuyết {S v 420; CDB ii 1843}
[Ñanamoli | Piyadassi | Thanissaro]. Đ�y l b i giảng đầu ti�n của đức Phật, được giảng kh�ng bao l�u sau Gi�c ngộ của ng i cho một nh�m năm tu sĩ c�ng tu khổ hạnh với ng i trong rừng nhiều năm. Kinh n y chứa những Gi�o ph�p cốt yếu của Tứ Th�nh đế v B�t Ch�nh đạo. V o l�c nghe kinh n y tu sĩ Kondanna chứng đạt tr�nh độ thứ nhất của Gi�c ngộ v khai sinh Tăng Gi Cao cả.
- This is the Buddha's first discourse, delivered shortly after his Awakening to the group of five monks with whom he had practiced the austerities in the forest for many years. The sutta contains the essential teachings of the Four Noble Truths and the Noble Eightfold Path. Upon hearing this discourse, the monk Kondañña attains the first stage of Awakening, thus giving birth to the ariya sangha (Noble Sangha). - SN 56.31: Simsapa Sutta — The Simsapa Leaves - Kinh Simsap {S v 437; CDB ii 1857}
[Thanissaro]. Đức Phật so s�nh tri kiến m ng i đạt được trong Gi�c ngộ với tất l� trong rừng va Gi�o ph�p m ng i giảng dạy chỉ l một nắm l�> Sau đ� ng i giải th�ch tại sao ng i kh�ng thổ lộ phần c�n lại.
- The Buddha compares the knowledge he gained in his Awakening to all the leaves in the forest, and his teachings to a mere handful of leaves. He then explains why he didn't reveal the remainder. - SN 56.42: Papata Sutta — The Drop-off - Kinh Vưc thẳm {S v 448; CDB ii 1865} [Thanissaro]. Đức Phật nhắc nhở một u sĩ lo lắng đứng b�n cạnh n i b�n bờ vực của một v�ch đ� cao cheo leo rằng c�n c� những nguy hiểm đ�ng sợ hơn v�ch đ� n y.
- The Buddha reminds an anxious monk who stands with him at the brink of a high cliff that there are some dangers far more worrisome than this precipice. - SN 56.44: Kuta Sutta — Gabled - Kinh Nh c� n�c nhọn {S v 452; CDB ii 1868} [Thanissaro]. Thực h nh Gi�o Ph�p giống như x�y nh . Phải khởi đầu từ nền m�ng căn bản, kh�ng thể n o thực hiện bằng c�ch kh�c.
Practicing Dhamma is like building a house: you have to start at the bottom and work your way up. You just can't do it the other way round. - SN 56.45: Vala Sutta — Horsehair - Kinh Sợi l�ng {S v 453; CDB ii 1869} [Thanissaro]. Những kỹ năng đ�i hỏi để nắm vững m�t m�n thể thao hay đạt đực tr�nh độ thủ c�ng tinh xảo đ� l kh�. Kỹ năng cần để nắm vững tứ th�nh đế c ng kh� hơn.
- It's easy to admire the skill required to master a sport or a feat of manual dexterity. But even more difficult is the skill required to master the four noble truths. - SN 56.46: Andhakara Sutta — Darkness - Kinh Hắc �m {S v 454; CDB ii 1870} [Thanissaro]. Một tu sĩ suy nghĩ lung lắm về c�i tối của kh�ng gian s�u thẩm v hỏi đức Phật: "C� tối tăm n o đ�ng sợ hơn tối tăm n y?" Đức Phật x�c định với tu sĩ ấy l c�. Chắc chắn đ�.
- A monk ponders the darkness of deep space and asks the Buddha: "Is there any darkness more frightening than this?" The Buddha assures him that yes, there certainly is. - SN 56.48: Chiggala Sutta — The Hole - Kinh Lỗ kho� {S v 456; CDB ii 1872} [Thanissaro]. Một v� dụ rất Thiện xảo của Đức Phật về con r�a m�, để minh hoạ cho sự việc kh� thay được l m người.
Here is the Buddha's famous simile of the blind sea-turtle, illustrating the precious rarity of this human birth.