Trang gốc

Trang web BuddhaSasana

VU Times font

    PHẬT GIÁO NGUYÊN THỦY
SUTTAPIṬAKA - KHUDDAKANIKĀYA

Đạo Vô Ngại Giải
Paṭisambhidāmagga

Bhikkhu Ñāṇamoli dịch từ tiếng Pāḷi sang tiếng Anh:
THE PATH OF DISCRIMINATION

Nguyễn Văn Ngân dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt
2006

Lưu ý: Ðọc với phông chữ VU Times (Viet-Pali Unicode)

 

Tài liệu tham khảo

A Comprehensive Manual of Abhidhamma, Mahāthera Nārada and Bhikkhu Bodhi, BPS 1993.

A Dictionary of Pāli I, Margaret Cone, PTS, 2001.

A Pali-English Glossary of Buddhist Technial Terms, compiled by Bhikkhu Ñāṇamoli. BPS, 1994.

Abhidhamma Philosophy, J. Kashyap, Bharatiya Vidya Prakashanm India, 2nd Edition, 1996.

The Buddha’s Path to Deliverance, Nyanatiloka Thera, BPS, 5th Edition, 2000.

Buddhist Dictionary, Nyanatiloka, 3rd Edition, BPS, 1970.

Buddhist Meditation, Theory and Practice, Paravahera Vajiraṅnāna Thera, Buddhist Missionary Mission, Kuala Lumpur, Malaysia, 1987.

Buddhist Psychological Ethics, C. A. F. Rhys Davids, PTS 1997.

Chaṭṭha Saṅgāyana CD ROM, Version 1.1, Vipassana Research Institue, India.

Concise Pāli-English Dictionary, A. P. Buddhadatta Mahāthera, The Colombo Apothecaries’ Co., LTD, 1968.

The Connected Discourses of the Buddha, I & II, Bhikkhu Bodhi, Wisdom Publications, Boston 2000.

Dhutāṅga: ‘Buddhist Severe Ascetism’ Bhikkhu Saranapala, McMaster University, 2002.

Dictionary of the Pali Language, R. C. Childers, London, 1875.

Discourse on Elements, U Nārada Mūla Paṭṭhāna Sayadaw, Pali Text Society, Oxford, 1999.

The Dispeller of Delusion I & Ī, Bhikkhu Ñāṇamoli, Pali Text Society, Oxford, 1996.

Encyclopæ dia of Buddhism, Government of Ceylon, 1961.

The Expositor I, II, Pe Maung Tin, Pali Text Society, Oxford, 1976.

Gradual Sayings, Wōdward & Hare, Pali Text Society, Oxford, 1995.

The Group of Discourses, 2nd ed., K. R. Norman, Pali Text Society, Oxford 2001.

The Guide, Ñāṇamoli, Pali Text Society, Oxford, 1977.

Human Types, B. C. Law, Pali Text Society, Oxford, 1997.

The Itivuttaka, Peter Masefield, Pali Text Society, Oxford, 2000.

Kindred Sayings, Rhys Davids & Wōdward, Pali Text Society, Oxford 1995, 96, 97, 99.

The Long Discourses of the Buddha, Maurice Walshe, Wisdom Publications, Boston 1995.

The Middle Length Discourses of the Buddha, Bhikkhu Ñāṇamoli and Bhikkhu Bodhi, Wisdom Publications, Boston 1995.

Pāli English Dictionary, Rhys Davids and Stede, Pali Text Society, Oxford, 1921.

The Path of Purification, Bhikkhu Ñāṇamoli, BPS, 5th Edition, 1991.

The Path of Serenity and Insight, Henepola Gunaratana, Motilal Banarsidass, New Delhi, 1994.

Piṭaka Disclosure, Ñāṇamoli, Pali Text Society, Oxford, 1979.

The Psychology & Philosophy of Buddhism, Dr. W. F. Jayasuriya, Buddhist Missionary Mission, Kuala Lumpur, Malaysia, 1988.

Pāli Tipiṭakaṁ Concordance, listed by F. L. Woodward and others; arranged & edited by E. M. Hare, PTS, 1955 & after.

Tranquillity & Insight, Amadeo Solé-Leris, Shambhala, 1986.

The Udāna & The Itivuttaka, John D. Ireland, BPS, 1997.

-ooOoo-

BẢNG TRA DANH TỪ VIỆT-PĀḶI- ANH

Chú thích:

Con số La mã (I, II, III.... XXX) là số Luận Thuyết. Con số thường là số đoạn văn trong Luận Thuyết ấy, không phải số trang. Ví dụ: XXII 23: Luận thuyết thứ XXII, đoạn 23.

* , « » do tôi bổ sung, trong sách không có.

Chữ trong < > là của giáo sư Warder.

-ooOoo-

Abhibhū: Abhibhū, tên một đệ tử của đức Phật Sikhin XXII 23.

Akaniṭṭha: Cảnh giới chư thiên Akaniṭṭha I 399.

Am hiểu [Saññin, Percipient]: II 364.

An lạc, trạng thái [Santipada; Peace, state of]: I 300 f., 304.

An ổn [Khema, Safety]: I 20, 300.

An tịnh [Santi , Peaceful]: I 23, 31, 444; XI 281; XIV 10.

An trú [Santa-vihāra, Peaceful abiding]: IV 12

An trú vào tánh không [Suñña vihāra, Void abiding]: I 317, 327, 439, 446.

Arahant [Arahant]: Arahant II 706; III 185; XI 1; XXI 6f.; XXII 11.

Ách* [Yogā, Yoke]: I 597.

Ái dục (= tình dục) [Kāma, Sensual-desire]: I 89, 90, 218, 237, 343, 356, 586, 587, 597; XXVI 1; XIX 25; XXI 19; XXII 8.

Ám ảnh, nhiệt tình [Pariḷāha, « Obsession, Consumption» , Anguish]: I 411, 597; IV 12, 90, 100; V 47; XIV 14.

Ám ảnh [Pariyuṭṭhāna, Obsession]: I 355; II 5; VIII 46; XIV 7.

Ánh sáng [Obhāsa, Illumination]: I 544, 568; IV 90, 105; XI 289; XVI 3; XVII 4.

Ánh sáng [Āloka, Light]: I 268, 329, 339, 547; XV 13; XVI 14. Đọc Nghĩ đến ánh sáng.

Áp bức [Pīḷana, Oppressing]: I 34, 565*; XII 2; XIII 7.

Âm thanh [Sadda, Sound]: I 5 (Nhóm A), 529; III 266. Đọc thêm đối tượng hữu hình...

Âu lo cực độ [Daratha, Distress]: V 47.

Bà la môn [Brāhmaṇa, Brahman]: II 158; VI 1.

Bám níu (thủ) [Upādāna, Clinging]: I 5 (Nhóm A), 46, 224, 597; V 49, 50; XX 26. Đọc Vô minh...

Bạn [Mitta, Friend]: II 3.

Bánh xe Chánh Pháp [Dhamma-cakka, Wheel of the True Idea]: XVII 4.

Bao hàm thành một [Ekasaṅgahatā, Includability]: I 487.

Bắt nguồn từ (được) [Samuṭṭhita, Originated]: I 537, 553.

Bậc đã giác ngộ [Buddha, Enlightened One]: IV 132. Đọc thêm Buddha.

Bậc đạt Tuệ kiến [Diṭṭhippatta, One attained to Vision]: V 60, 63, 65, 73.

Bậc giải thoát bằng Tín [Saddhā-vimutta, One liberated by Faith]: V 60, 63, 65, 73.

Bậc hành theo Dhamma [Dhammānusārin, Dhamma-devotee]: V 63.

Bậc Thánh [Ariya, Noble One]: I 548; II 49; III 5, 17; XIV 5; XIX 34; XXII 27.

Bất cứ cái gì hiện hữu [Bhūta; Whatever is /become]: I 90.

Bất động [Aniñjana, Non perturbation]: I 23; XIII 23.

Bất động [Āneñja, Imperturbable]*: I 588.

Bất định tính [Avyākata, Indeterminate]: I 262, 320, 369, 391, 393, 405, 465, 602; VI 2; XII 32.

Bất mãn [Ukkaṇṭhana, Dissatisfaction]: XXI 20.

Bất thiện [Akusala, Unprofitable]: I 247, 262, 390, 405, 465, 479, 602; V 98; VI 2; VII 3; XII 33.

Bất toàn (cấu uế) [Upakkilesa, Imperfection]: I 355; III 1, 6.

Bên ngoài [Bahiddhā, bāhira; External]: I 278, 331ff., 341, 378; III 6; V 7, 18, 85; XV 7; XX 14.

Bên trong [Ajjhatta, Internal]: I 278, 341, 269; III 6; V 6, 18; XX 13.

Bệnh [Byādhi, Sickness]: I 18 (Nhóm I).

Bi [Karuṇā, Compassion]: I 5 (Nhóm A); 596; IV 29; XVI 167.

Biến đổi [Aññathatta, Alteration/ Otherness, otherwise]: XII 31, 32*; XX 7, 25, 30.

Biến đổi [Vipariṇāma, Change]: I 34, 39 (Nhóm C), 283; III 542; IV 109; XII 2; XX 3, 13; XXIX 7.

Biến hóa [Pāṭihāriya, Metamorphosis]: I 592, 605, 608, 611; XVI 166; XXVI rải rác...

Biến hóa [Vikubbana, Transformation]: XIX 34; XXII 5, 23.

Biết ghê sợ tội lỗi (lực) [Ottappa bala, Shame power]: XIX 9.

Biết mọi sự [Sabbaññutā, Omniscience]: III 177.

Biết rõ tâm ý người khác [Indriyaparopariya, Penetration of others’ faculties]: I 573; IV 129; XVI 164.

Biểu hiện [Upaṭṭhāna, Appearance]: III 200; XI 289

Biểu hiện hãi hùng [Bhayat’upaṭṭhāna, Appearance as terror]: I 299f,; III 200, 605; V 81.

Bình thản (xả) [Upekkhā, Equanimity]: I 5 (Nhóm A), 25, 218, 268, 537; III 18, 195; IV 90, 205; XXII 5, 27. Đọc Yếu tố tạo thành giác ngộ của niệm...

Bình thản trước hành vi tạo quả [Saṅkhārūpekkhā, Equanimity about formation]: I 306f.; V 83.

Biện tài [Paṭibhāna, Perspicuity]: I 420. Đọc vô ngại giảiý nghĩa.

Bồ tát (chưa giác ngộ, nhưng nỗ lực để thành Phật) [Bodhisatta]: XII 35; XVI 127.

Bốn loại tự tín* [Catuvesārajjappatto, Four kinds of assurance]: XXI 12.

Buddha. Đọc Thế Tôn: III 1177; XV 2; XXI 12.

Buộc (tâm) [Upanibandhana, Anchoring]: I 31; III 170*, 240. XIII 31*.

Buông bỏ [Paṭinissagga, Relinquishment]: I 16, 17*, 32, 39 (Nhóm C), 371*, 380*, 517; III 575; IV 90; XI 72; XII 12; XXI 3; XXIV 1, 6; XXX 13.

Bước [Pada, Step]: I 402; XXII 7.

Cá nhân [Attabhāva, Personality]: XIV 4.

Cả quyết (thắng giải), nỗ lực, thiết lập, không phân tâm, thấy rõ [Adhimokkha, paggaha, upaṭṭhāna, avikkhepa, dassana; Resolution, exertion, establishment, non distraction, seeing]: I 26, (Nhóm B), 33, 470, 585; IV 10; V 56, 68; XI 294; XIX 39.

Cái được tạo thành (pháp hữu vi) [Saṅkhata, Formed]: I 29, 34, 90, 608, 611; XII 2, 30; XVI 151; XXI 18; XXIX 9.

Cái không được tạo thành (pháp vô vi) [Asaṅkhata, Unformed]: I 29, 34, 401, 599, 601; XII 4, 30; XIII 46, XVI 152.

Cái xấu xa [Asubha, Foulness]: I 442 (Nhóm F); VIII 1; XXII 27.

Cảm nghiệm (nói chung), cảm giác (thân), cảm thọ (tâm tư) (thọ) [Vedanā, Feeling]: I 4, 5 (Nhóm A), 43 (Nhóm I), 46, 230, 231, 238, 249, 275, 294, 411, 456, 580; II 42f.; III 199, 240, 343; XVI 43; XVII 50; XXI 1, 16; XXVII 1. Đọc thêm vật thể... và vô minh...

Cảm nghiệm được [Vedayita, Felt]: I 501.

Cảm tính, tế bào thụ cảm của giác quan [Pasāda, Sensitivity]: I 275.

Can dự [Vipphāra, Intervention]: I 529, 534, 539; XIX 34; XXII 25.

Cần mẫn [Asallīnatta, Bestirring]: I 478.

Căn cứ vật thể [Vatthu, Physical basis]: I 30, 369.

Căn nguyên [Nidāna, Source]: I 34; XII 3, 37.

Căn nguyên có điều kiện [Paccaya-samudaya, Conditioned origin]: I 287.

Cánh cửa dẫn tới giải thoát [Vimokkha-mukha, Gateway to liberation]: V 54, 91, 97.

Cảnh giới [Bhūmi, Plane]: I 30, 396; XXII 5.

Cảnh giới tái sanh tới (sanh thú) [Gati, Destination]: I 18 (Nhóm E), 548, 607; II 11; VI rải rác.

Cảnh khổ [Apāya, State of deprivation]: I 442, 548, 562, 597; XIV 5; XXII 28.

Cánh rừng [Arañña, Forest]: III 186.

Cao đẹp, đẹp [Subha, Beautiful]: V 20; VIII 1.

Cao ngạo [Atimāna, Haughtiness]: I 473. Đọc giận dữ...

Cao thượng (tâm) [Mahaggata, Exalted]: I 537; V 20.

Cắt đứt (đoạn tận) [Samuccheda, Cutting-off]: I 42, 90, 441*, 464; IV 6; XX 10; XXIV 3.

Cặp Biến hóa [Yamaka-pāṭihāriya, Twin metamorphosis]: I 592; IV 29.

Chắc chắn [Niyāma, Certainty]: XXIX 2.

Chắc chắn chân chánh* [Sammattaniyāma, Certainty of rightness]: I 590; XXIX 2.

Chấm dứt [Pariyādāna, Terminating]: IV 49, 100; IX 1; XIX 3; XX 26.

Chan hòa (biến mãn) [Pharaṇa, Intentness upon]: I 26 (Nhóm B), 28, 268; II 353; IX 5; XIV 2.

Chân như (như thực) [Tathatā, Suchness (trueness)]: I 26 (Nhóm B), 35, 360*, 489, 520; XII 6, 17.

Chánh định [Sammā samādhi, Right concentration]: I 26 (Nhóm B), 132, 244; III 444.

Chánh hành [Sammā kammanta, Right acting]: I 26 (Nhóm B), 245. Đọc chánh kiến...

Chánh niệm [Sammā sati, Right mindfulness]: I 26 (Nhóm B), 248. Đọc chánh kiến...

Chánh kiến [Sammā diṭṭhi, Right view]: I 26 (Nhóm B), 242, 349, 568; II 606; III 211; IV 33; VIII 2; IX 1; XI 2; XV 2; XVI 1; XIX 23; XXIII 2; XXIV 3.

Chánh kiến... [Sammā diṭṭhi,.. Right view,...]: I 26 (Nhóm B), 241, 342, 501; IX 1.

Chánh mạng [Sammā ājīva, Right living]: I 26 (Nhóm B), 246. Đọc chánh kiến...

Chánh ngữ [Sammā vācā, Right speaking]: I 26 (Nhóm B), 244. Đọc chánh kiến...

Chánh tinh tấn [Sammā-vāyāma, Right effort]: I 26 (Nhóm B), 247. Đọc thêm chánh kiến...

Chánh tinh tấn [Vāyāma; Effort, Right]: I 247.

Chánh tư duy [Sammā sankappa, Right thought]: I 26 (Nhóm B), 243. Đọc chánh kiến...

Chấp ngã [Sakkāya, Individuality]: I 355; II 6f., 48, 161, 705; III 609.

Chấp thuận [Upagamana, Adoption]: I 275.

Chế ngự [Saṁvara, Restraint]: I 42 (Nhóm B), 261; XXX 5.

Chế ngự [Viniggaha, Curbing]: I 25; III 15; XIII 25.

Chết [Maraṇa, Death]: I 5 (Nhóm A), 18 (Nhóm E), 224, 496, 548, 587; II 322; XXIX 7.

Chiếu sáng [Jotana, Lighting]: I 31.

Chín mùi [Paripāka, Ripening]: XIII 3.

Chống đối lại [Paṭigha, Resistance]: I 135 (Nhóm C), 343, 356, 587; II 48; V 21.

Chu toàn [Pāripūri, Perfection]: I 23, 31, 265, 269; III 173, 174; XIII 2, 23; XIV 10.

Chú ý [Āvajjati, Adverts]: XI 289.

Chú ý đến (hướng tâm) [Āvajjana, Adverting]: I 29, 31, 389, 391, 393, 459; III 8, 174; IV 10.

Chú ý... [Āvajjanta,... Adverts...]: I 265 (Nhóm G); III 242, 247.

Chủ ý (tác ý) [Cetanā, Volition]: I 5 (Nhóm A), 238, 261, 275; II 11; III 240; VI 2, 22*; XX 16, 17*.

Chư Thiên [Devatā, deva; Deity]: VI 1; X4; XIV 5; XXII 23, 28.

Chướng ngại [Paripantha, Obstacle]: I 318; III 2f.

Chứng (đã) [Samāpanna, Attained]: I 399

Chứng biết trực tiếp [Abhijānana, Directly knowing]: I 25; XII 17.

Chứng đắc (sự) [Samāpajjana, Attaining]: I 459

Chứng đắc [Adhigama, adhigamana, Arrival]: V 90; IX 1

Chứng đắc cõi vô sắc giới [Āruppasamāpatti, Immaterial attainments]: V 7, 25, 31, 33, 38, 41, 43, 44.

Chứng đạt [Samāpatti, Attainment]: I 5 (Nhóm A), 38, 434, 459; IV 41; V 40; XIX 41; XXI 8.

Chứng đạt không dấu hiệu [ Animitta samāpatti, Signless attainment]: I 439.

Chứng đoạn diệt [Nirodhasamāpatti, Attainment of cessation]: I 451

Chứng được, vói tới [Pāpana, Reaching]: XIII 3, XXI 12*.

Chứng ngộ đồng thời [Abhisamaya, Convergence]: I 25, 35, 489; III 176*, V 90; IX 1; XII 17, 29*; XIX 3; XXIII rải rác.

Chúng sanh có hơi thở [Pāṇa, Breathing thing]: XIV 4.

Chuyển tánh [Gotrabhū, Change of lineage]: I 231ff.; V 85.

Cố gắng [Padahana, Endeavouring]: I 26 (Nhóm B).

Cố gắng [Pahitatta, Endeavour]: I 478.

Cố gắng chân chánh [Sammappadhāna, Right endeavour]: I 26 (Nhóm B), 402; IV 20, 26; X 3; XVIII 1; XIX 28; XXI 8.

Cố gắng, ráng sức [Padhāna, Endeavour]: I 26 (Nhóm B), 33; XXII 6. Đọc thêm chánh tinh tấn.

Cõi 10 ngàn thế giới [Loka-dhātu, World principle]: XXII 23.

Cõi chúng sanh có / không có nhận thức (tưởng) [Saññābhavo/Āsaññābhavo; Percipient/non-p. being]: I 5.

Cõi chư Thiên [Sagga, Heaven]: I 548.

Cõi có (1, ... 5) tập hợp* [Vokārabhavo, Constituent being]: I 5.

Cõi dục giới [Kāma-bhava, Sensual-desire being]: I 5 (Nhóm A).

Cõi dục giới [Kāmāvacara, Sensual desire sphere]: I 397, 405, 465, 602; II 48; XXIII 7.

Cõi không gian vô biên [Ākāsānañcāyatana, Base consisting of boundless space]: I 5 (Nhóm A), 38 (Nhóm C), 218, 320, 400, 448; III 39; IV 15; V 10, 16, 21, 40, 101.

Cõi sắc giới [Rūpabhava, Material being]: I 345, 358.

Cõi sắc giới [Rūpāvacara, Material sphere]: I 133, 268, 397, 405, 465, 602; VI 1; XXIII 1.

Cõi súc sanh [Tiracchāna-yoni, Animal world]: II 11

Cõi thiền Jhana [Jhāna]: I 5 (Nhóm A), 37 (Nhóm C), 90, 218, 249, 326, 336, 346, 402, 406, 448, 452, 457f., 466, 474; III 19; IV 15, 22, 28, 31; V 6, 9, 12, 16, 25, 31, 33, 38, 40, 41, 43, 44, 48, 61, 101; XIX 41; XXII 5; XXIV 3; XXX 15.

Cõi trong đó chúng sanh có một, bốn, năm tập hợp* [Ekavokārabhavo, kātuvokārabhavo, pañcavokārabhavo; One (four, five) constituent(s) being:]: I 5 (169-177).

Cõi vô sắc [Arūpabhava, Immaterial being]: I 5 (Nhóm A).

Cõi vô sắc [Arūpāvacara, Immaterial sphere]: I 133, 268, 397, 402, 405, 406, 465, 602; XXIII 1.

Con đường [Paṭipadā, Way]: I 241 f.; III 18; XII 38; XIX 37. Đọc thêm khổ đau...

Công đức [Puññavant, Meritorious]: XXII 29.

Cūḷa Panthaka: Tôn giả Cūḷa Panthaka XXII 13.

Củng cố các trạng thái cùng hiện hữu [Upatthambhana, Stiffening]: IX 1; XIX 3.

Cùng hiện hữu (câu sanh) [Sahajāta, Conascent]: I 553; V 58, 70; VI 2, 3; IX 1; XIV 10; XV 2; XIX 3.

Cùng tột đỉnh [Sama-sīsin, Same-headedness]: I 464; XXVII rải rác.

Cư sĩ [Gahapati, Householder]: VI 1.

Cứng đầu [Thamba, Obduracy]: I 473. Đọc giận dữ...

Dựa vào [Ālaya, Reliance]: I 135 (Nhóm C). I 264; IV 16*.

Dã dượi buồn ngủ (hôn trầm thụy miên) [Thīna-middha, Stiffness and torpor]: I 135 (Nhóm C), 462; III 468. Đọc ham muốn ái dục...

Dáng điệu (oai nghi) [Iriyāpatha, Posture]: IV 31.

Dao động (trạo cử) [Uddhacca, Agitation]: I 26 (Nhóm C), 135 (Nhóm C), 345, 358, 390 (Nhóm D) 453, 470; III 10, 468; XI 275, 289; XIX 6; XXII 3. Đọc thêm phần ham muốn khoái lạc giác quan... và không tin ...

Dao động (bị) [Uddhata, Agigated]: I 25.

Dao động vì lượng giá quá mức các thể nghiệm [Dhammuddhacca-viggahita, Agitated by overestimation of idea]: XI 289

Dẹp bỏ [Vinaya, Removal]: XII 36.

Dễ điều khiển [Kammaniya, Wieldy]: I 526; III 170*.

Dhamma [Dhamma]: Dhamma I 35, 275, 475. Đọc ý niệm.

Dị biệt [Visabhāga, Disimiliar]: XX 17.

Diễn bầy (khái niệm) [Paññatti , Description (concept)]: III 177.

Diễn dịch [Saṅkhepa, Generalization]: I 275, 277

Diễn giải sai lạc (tà giải) [Abhinivesa, Misinterpretation]: I 135 (Nhóm C), 435; II 2ff., 8; IV 109; V 3, 91, 94; XI 288.

Diệt mất [Vaya, Fall]: I 39 (Nhóm C), 280, 283, 297, 434; III 16, 493; IV 109; XII 31; XXI 18.

Diệt tận (sự) [Atthangama, Subsidence]: III 200; IV 9.

Diệt tận [Vibhava, Non being]: I 237, 586; II 6f., 48.

Do dự [Oliyana, Holding back]: II 679, 701.

Do tâm tạo [Manomaya, Mind-made]: XIX 34; XXII 22, 24.

Do tùy thuộc vào, vì [Ārabbha, Contingent upon]: I 568.

Dồi dào của tuệ [Paññāvepulla, Abundance of understanding]: XXI 7.

Dòng nước lũ (bộc lưu) [Ogha, Flood]: I 89.

Dứt bỏ [Cāga, pariccāga; Giving up]: I 23, 29, 42 (Nhóm B); III 17, 575; IV 17; XI 278; XII 23.

Dứt khoát [Adhiṭṭhita, Steadied]: III 519, 542; XXIV 3.

Đa dạng [Papañca, Diversification]: I 597.

Đa dạng [Vikubbana, Versatility]: XXII 23.

Đại tuệ [Mahā-paññā, Great understanding]: XXI rải rác, 8.

Đạo lộ [Magga, Path]: I 26 (Nhóm B), 34, 39 (Nhóm C), 132, 241, 323, 327, 341f., 401, 406, 552, 555, 568; III 149, 203; IV 6, 31, 41, 103; V 8, 30, 32, 34, 39, 42, 43, 87, 101; IX rải rác; X 3, 5; XI 1, 2; XII 5; XV 1, 2; XVI 1; XVIII 1; XIX 33; XXI 8, 12; XXIII 1; XXIV 1, 3.

Đặc tính [Lakkhaṇa, Characteristic]: I 284; III 16, 494; XII 30; XX 7.

Đặc tính ưu việt (thù thắng) [Visesa, Distinction, partaking of]: I 25, 217f., 268; IV 32; XI 1, XIX 3.

Đất, nước, gió, lửa [Paṭhavī, āpo, tejo, vāyo; Earth, water, fire, air]: XXVII 2.

Đau đớn (khổ) [Dukkha, Pain]: I 16, 39 (Nhóm C), 224, 230, 390; III 542; IV 13, 109; VII 9; VIII 1. Đọc khổ não, vô thường...

Đau đớn (khổ) [Dukkha, Painful]: I 220; XII 34; XXIX 3, 5.

Đè nén (nhiếp phục) [Vikkhambhana, Suppression]: I 90; XX 8; XXIV 3.

Đem lại đồng nhất thể* [Susamāraddhā, Brought to very sameness]: III 174.

Đế Thích [Indra, Indra]: XXII 23.

Đệ tử [Sāvaka, Disciple]: IV 7, 31; XV 2.

Đi cùng với [Eka-ṭṭha, Coefficient with]: I 135 (Nhóm C), 442, 587*.

Đi kèm (câu sanh) [Sahagata, Accompanying]: XIV 10.

Đi vào (lao vào) [Pakkhandhana; Entering into (launching out into)]: I 31; III 20, 575; IV 90; XIV 10.

Đi vào [Pakkhandati, Enters into]: I 333.

Địa ngục [Niraya, Hell]: I 548.

Địa ngục Avīci [Avīci]: I 398

Điên đảo [Vipallāsa, Perversion]: VIII rải rác...

Định [Samādhi, Concentration]: I 43 (Nhóm I), 90, 132, 134, 267f., 442, 451, 458, 525; III 1f., 443, 444; IV 31, 41, 90, 104; XI 2; XIX 34, 41; XXI 8; XXII 6, 7, 26; XXIV 3; XXX 5. Đọc năng lực gây ảnh hưởng của tín... tín lực... yếu tố tạo thành giác ngộ của niệm... chánh kiến... hăng hái...

Định có kết quả tức thời [Ānantarika-samādhi, Concentration with immediate result]: I 442.

Định rõ [Vavatthāna, Defining]: I 277-282.

Điềm lành [Cakka, Blessing]: I 402.

Điềm tĩnh [Santiṭṭhana, Composure, becoming composed]: I 31, 306f.; III 607.

Điều có thể và không thể [ợhānaṭṭhāna, Possible and impossible]: XIX 35, 36; XXI 8.

Điều được biết tới [ờāta, Known]: I 29, 35, 44, 413; III 174; V 61; XIII 7; XV 13, 143; XVII 4; XXI 12.

Điều hướng [Abhinīhāra; Guiding (conveying), guidance]: I 30, 313f.; III 174; V 91.

Điều kiện (duyên) [Paccaya, Condition]: I 30, 272, 274, 275; II 4; III 200, 542; V 58; VI 2; XIII 5; XXIII 1.

Điều kiện để còn sanh tử, dấu hiệu (tướng) [Nimitta, Sign]: I 18 (Nhóm E), 135 (Nhóm C), 268, 271*, 272, 342, 349-352*, 435, 529, 544; III 8, 16, 20, 169, 240, 266; IV 14, 105, 109; V 4, 18, 79, 82, 84, 90; XI 286; XIII 49; XV 7.

Điều kiện cần thiết [Parikkhāra, Requisite]: I 265; XIV 9.

Đoạn đầu [Ādi, Beginning]: III 19; IV 49; IX 1; XIX 3

Đoạn diệt [Nirodha, Cessation]: I 16, 25, 32, 34, 39 (Nhóm C), 90, 176, 239f., 265, 280, 287, 332, 436, 451, 470; III 16, 174, 176, 200, 542, 576; IV 90, 111; V 61, 84, 89, 97; IX 1; XI 275; XII 4, 38; XIII 32, 45, 46, 49; XVI 127; XIX 3; XX 6; XXI 3, 18; XXIII 1; XXIV 1, 3, 5. Đọc thêm khổ đau ...

Đoạn diệt [Uccheda, Annihilation]: II 6f., 285, 364.

Đòi hỏi sinh lý [Duṭṭhula, Depravity]: X 6 ; XIV 14.

Đời sống Phạm hạnh [Brahmacariya, Good Life]: III 184.

Đố kỵ [Issā, Envy]: I 473. Đọc giận dữ...

Đối tượng [hỗ trợ] (cảnh) [Ārammaṇa, Supporting object]: I 23, 402, 553; III 174, 204; IV 105; V 98; XI 275; XIII 23, XV 2; XVI 4; XVII 4.

Đối tượng [Vatthu, Object]: XXII 27.

Đối tượng hữu hình, âm thanh, mùi, vị, vật xúc chạm được [Rūpa, sadda, gandha, rasa, phoṭṭhabba; Visible object, sound, odour, flavour, tangible object]: I 233, 391; XXII 27.

Đối tượng hữu hình, âm thanh, mùi, vị, vật xúc chạm được, ý niệm [Rūpa, sadda, gandha, rasa, phoṭṭhabba, dhamma; Visible object, sound, odour, flavour, tangible object, idea]: I 4, 5 (Nhóm A), 238, 378, 389; II 24f.; XX 14.

Đối tượng, hỗ trợ [Ārammaṇa; Object, supporting]: I 23, 402, 553; III 174, 204; IV 105; V 97; XI 275; XIII 23; XV 2; XVI 4; XVII 4.

Đề mục (tham thiền) lửa [Tejo-kasiṇa, Fire kasina]: I 5 (Nhóm A), 442 (Nhóm F).

Đề mục khoảng không [Ākāsa kasiṇa, Space kasina]: I 5 (Nhóm A), 442 (Nhóm F); XXII 17. Đọc thêm đề mục đất...

Đề mục nước (biến xứ nước) [Āpo-kasiṇa, Water kasina]: I 5 (Nhóm A), 442 (Nhóm F); XXII 18.

Đề mục tham thiền (biến xứ) [Kasiṇa, Kasina]: I 5 (Nhóm A), 132, 268, 442, (Nhóm F); II 50; XXII 17. Đọc thêm đề mục đất...

Đề mục thiền đất [Paṭhavī-kasiṇa, Earth kasina]: I 5 (Nhóm A), 268, 442 (Nhóm F); II 50; XXII 19.

Đúng đắn, chân chánh (tính) [Sammatta, Rightness]: I 590; XXIX 2.

Đúng như thật [Yāthabhūta, Correct]: V 46, 78; XIX 24.

Đưa đến quan điểm sai lạc [Diṭṭhigata; View, recourse to]: II 5; XXIV 3.

Đưa lại giải thoát* [Vimuñcana, Delivering]: XIV 10.

Đức hạnh [Caraṇa, Virtuous conduct]: I 475.

Đức Phật Độc Giác [Pacceka Buddha]: I 257; IV 7, 31; XXI 12.

Được chứng biết trực tiếp [Abhiññāta, Directly known]: I 44.

Được hiểu biết [Bujjhana, Enlightening]: I 31; XIII 2.

Được hướng tới (đã) [Āvajjita, Adverted to]: IV 105, 112

Được sanh khởi có nguyên nhân [Hetusamuppanna, Causally-arisen]: I 273.

Được tạo ra do bám níu [Upādā, upādāya; Derived-by-clinging]: I 371; III 240.

Ghê tởm [Paṭikkūla, Repulsive]: XXII 27.

Ghosita: Cư sĩ Ghosita XXII 29.

Già [Jarā, Ageing]: I 5 (Nhóm A), 18 (Nhóm E), 224, 226, 597. Đọc thêm vô minh...

Giác ngộ cao cả [Bodhi, Enlightenment]: III 177; V 96; XIII 2.

Giác ngộ toàn triệt, giác ngộ trọn vẹn (chánh giác) [Sambodhi; Enlightenment, full enlightenment]: I 265; III 177.

Giác quan (xứ) [Āyatana, Base]: I 580; XX 16f.

Giai đoạn hay cõi tái sanh thức xảy ra [thức trú] [Viññāṇaṭṭhiti, Station of consciousness]: I 46. « Đọc D ii 69, note 352 M Walshe; A iv 38» .

Giải thích [Pakāsana, Explaining]: I 32, 482, 571; XIII 32.

Giải thoát (được) [Vimutti, Liberated]: I 31; XI 283.

Giải thoát [Vimokkha, Liberation]: I 23, 42 (Nhóm B), 176, 470, 517; III 9; IV 41, 90; V rải rác, 18f., 48, 64, 91; XIII 23, XXX 3.

Giải thoát giai đoạn [Samaya; Occasion, occasional]: I 32; V 25.

Giải thoát khỏi các đặc tính căn bản của hiện hữu (nđ: không còn luyến ái, nhiễm lậu) [Nirupadhi ; Essentials of being, being free]: III 177. Đọc I 18.

Giải thoát nhờ thiền định [Jhāna-vimokkha, Jhana liberation]: V 48; XXX 15.

Giận dữ... [Kodha, Anger]: I 473; XXI 13, 19.

Gian lận [Sāṭheyya, Fraud]: I 473. Đọc giận dữ...

Giáo huấn [Sāsana, Dispensation]: III 184.

Giáo lý [Pāvacana, Doctrine]: III 184.

Giáo Pháp Của Phật [Buddha dhamma, Buddha Idea]: XVI 170.

Gió [Vāyo, Air]: Đọc đất...

Giềng mối gìn giữ (nhiếp pháp sự) [Saṅgaha-vatthūni; Help, instance of]: I 402; « đọc thêm A ii 32, D iii 152» .

Giới [Sīla, Virtue]: I 42 (Nhóm B), 251f.; III 609; IV 88; XXI 8; XXIV 1; XXX 5.

Giới tăng thượng [Adhisīla, Higher virtue]: I 265; III 246.

Giới và nghi lễ [Sīlabbata, Virtue and duty]: I 355; II 48.

Giữ gìn lời nói (chấp trì ) [Pariggaha, Embracing]: I 23, 26 (Nhóm B) IX 1, nắm vững I 31, 269, 272ff.; thấu triệt III 173, giữ vững 174; XII 37; XIII 3, 23; XX 19.

Giữ trong sạch [Vodāna, Cleansing]: I 26 (Nhóm B); III 1, 15, 205; IX 1; XIX 3, 41.

Gốc cây [Rukka-mūla, Root of a tree]: III 187.

Gợi lại [Pabhāvana, Evocation]: I 571.

Gút thắt* (hệ phược) [Ganthā , Knots]: I 597.

Hãi hùng [Bhaya, Terror]: I 20, 221, 279, 299ff., 435, 582; V 55, 67; XXI 18.

Ham muốn ái dục [Kāma-rāga, Greed for sense desire]: XXII 8.

Ham muốn ái dục, sân hận, dã dượi buồn ngủ, dao động, nghi hoặc, vô minh, tẻ nhạt [Kāmacchanda, vyāpāda, thīnamiddha, uddhacca, vicikicchā, avijjā, arati ; Zeal for sensual desires, ill will, stiffness and torpor, agitation, uncertainty, ignorance, boredom]: I 135 (Nhóm C), 466, 474f,; III 3; XIX 8f.

Hành trì (sự) [Samādāna, Undertaking]: I 25; XXI 5*.

Hành vi [Kamma, Action]: I 390, 548; II 11, 140. Đọc kamma.

Hành vi hiểu biết [Pajānana, Act of understanding]: I 1, 568.

Hành vi tạo quả (hành) [Saṅkhāra, Formation]: I 5 (Nhóm A), 22, 90, 220, 275, 294, 303, 306ff., 451, 456, 470, 525, 588; II 11; III 240, 266, 343; IV III; V 54, 61, 66, 67; VI 2; XIII 46, 49; XIX 24; XX 4; XXI 13, 20; XXII 6; XXIX 3. Đọc thêm vật thể... và vô minh.

Hành vi tạo quả [Kamma, Kamma]: I 287, 371, 473, 559, 590; II 11; III 200; VI 2; VII rải rác; XIX 34, 36; XXI 12; XXII 4. Đọc hành vi.

Hành xử [Cariyā, cāra; Behaviour]: I 30, 32, 387, 451, 534; IV 3, 12, 24, 30; XIII 3; XXV rải rác; XXX 14.

Hạnh phúc toàn hảo (lạc) [Sukha, Bliss]: I 19, 28, 268, 301, 407; III 112, 317, 609; IV 90; XI 293; XXII 5.

Hạnh phúc toàn hảo của bình thản và [thân] an lạc (xả lạc) [Upekkhāsukha, Bliss of equanimity/Equanimity and [bodily] pleasure]: I 218.

Hạnh phúc toàn hảo của giải thoát [Vimuttisukha, Bliss of deliverance]: III 609.

Hạnh phúc toàn hảo của hỉ và [thân] an lạc (hỉ lạc) [Pītisukha, Bliss of happiness/Happiness pleasure]: I 218.

Hăng hái, tinh tấn, tâm, tìm hiểu [Chanda, viriya, citta, vimaṁsā; Zeal, energy, cognizance, inquiry] I 33, 525; XVI 85; XXII 6.

Hân hoan [Pāmojja, Gladness]: I 265, 407; III 195, 291; IV 90.

Hấp dẫn (sự) « nđ: ngọt ngào, thỏa mãn khoái lạc» [Assāda), Attraction]: I 12, 14; II 6, 8; IV 9.

Hết ham muốn (ly tham) [Virāga, Fading away]: I 16, 32, 39 (Nhóm C), 218, 265, 280; III 519; XV rải rác; XXI 3, 18; XXIV 1, 4.

Hỉ [Pīti, Happiness]: I 28, 265, 268, 407; III 290; IV 90; XI 291; XXII 5.

Hiểu biết rõ ràng tường tận (tỉnh giác) [Sampajāna, Fully aware]: I 461*, III 15.

Hiểu biết toàn diện, đầy đủ [Sammasana, Comprehension]: I 278.

Hiểu biết trọn vẹn (biến tri), từ bỏ (đoạn trừ), thực chứng (tác chứng), tu tập [Pariññā, pahāna, sacchikiriyā, bhāvanā; Full understanding, abandoning, realizing, developing]: (I 8, 29, 46ff, 90, 133, 564; V 65. Đọc trí trực chứng...<4 chức năng>).

Hiểu biết trọn vẹn (tuệ tri ) [Parijānana, Full understanding]: I 35, 601*, XII 17.

Hiểu biết, hành vi [Pajānana, Understanding, act of]: I 29, 32, 44; XII 39; XIII 27; XVI 3; XVII 4.

Hiểu cao hơn [Uttari paṭivedha, Penetrating higher]: I 25.

Hiện hữu [ợhiti, Presence]: I 271.

Hiện khởi (đang) [Paccuppanna, Presently arisen]: I 278, 284; XX 4; XXI 3, 12, 18; XXIII 1, 11. Đọc quá khứ...

Hoại diệt [Bhaṅga, Dissolution]: I 295f.

Hoan hỉ [Muditā; Gladness, sympathetic]: I 5 (Nhóm A), Đọc Tâm từ.

Hoàn toàn dập tắt phiền não [Parinibbāna, parinibbāpana; Extinguishment]: I 451, III 176.

Hoàn toàn tự tin [Vesārajja, Assurance]: III 174; IV 12; V 64.

Hơi thở vào và hơi thở ra [Assāsa-passāsa, In-breath and out-breath]: I 442 (Nhóm F), 456; III rải rác, 240, 266.

Hỗ trợ (y chỉ) [Nissaya, Support]: I 553; V 58; VI 3; XXII 7.

Hỗ tương [Aññamañña, Mutuality]: V 58; VI 3.

Hợm hĩnh [Mada, Vanity]: I 473. Đọc giận dữ...

Hợp nhất (nhất tâm, định tâm) [Ekagga, Unification]: I 23, 28, 268, 269, 452; III 193, 444, 599; X 12; XIII 23, XXII 7.

Hợp thể chung, tổng thể chung, kết hợp [Ghana, Compactness]: I 135 (Nhóm C); IV 109.

Huân tập [Sikkhā, Training]: I 25, 265; V 64; XXX 5.

Hung bạo [Vihiṁsā, Cruelty]: XXI 19.

Hủy diệt [Khaya; Destruction, exhaustion]: I 39 (Nhóm C), 42 (Nhóm B), 90, 221, 279, 360; III 200; IV 109; V 55, 67; XXI 18; XIV 3.

Hướng tâm trụ vào [Abhiniropana, Directing onto]: I 26 (Nhóm B), 28, 389; IX 1.

Hướng tâm về đối tượng (tầm) [Vitakka, Applied-thought]: I 5 (Nhóm A), 28, 135, (Nhóm C), 218, 238, 168, 326, 456, 502, 529; II 3; III 23, 202; V 12.

Hương vị [Rasa, Taste]: I 5 (Nhóm A); X 7. Đọc thêm vật hữu hình...

Hữu hạn [Anta, Finiteness]: II 6f., 322, 363.

Hữu học [Sekha, Initiate]: I 256, 314; III 185; IV 106; XIX 23; XXI 6f.; XXII 11.

Jotilaka, cư sĩ Jotilaka: XXII 29.

Kế vị nhau ngay lập tức [Ānantarika, Intermediate succession]: I 30.

Kết buộc [Saṁyojana, Fetters]: I 323, 343, 356, 597; II 6f., 48, 365; III 170*, 610-1.

Kết hợp (tương ưng) [Sampayutta, Association, associated]: V 58; VI 1, 2, 11; V 64; XXII 5.

Kết quả đặc biệt (thắng giải, thù thắng ?) [Visesa, Distinctive effect]: III 170.

Kết quả từ đó [Vipāka, Resultant]: I 389.

Kết sanh [Paṭisandhi, Rebirth linking]: I 18 (Nhóm E), 275, 318; VI 2, 3.

Kết thúc [Pariyosāna, Ending]: I 43 (Nhóm I ), 85.

Khả ái, dễ chịu [Sukha, Pleasant]: XXIX 3.

Khả ý [Iṭṭha, Agreeable]: XXII 27.

Khác biệt [Nānatta, Difference]: I 135 (Nhóm C), 346, 369, 378, 387, 396, 404, 411, 416, 434, 472, 487, 508, 529, 539, 544; IV 107; V 21, 44; XX 22; XXII 8.

Khao khát (ái) [Taṅhā, Craving]: I 5 (Nhóm A), 89, 237, 238, 275, 287, 371, 470, 597; III 6, 12, 200. Đọc thêm vô minh ...

Khattiya, giai cấp cao nhất Ấn độ thời ấy [Khattiya]: VI 1; XXI 12.

Khāṇu-Kondañña, tôn giả Khāṇu-Kondañña: XXII 26.

Khẩn thiết về [Ubbega, Sense of urgency]: XXI 20.

Khía cạnh [Ākāra, Aspect]: I 553; III 196.

Khía cạnh hữu hình [Rūpa, Visual aspect]: XXII 22.

Khinh bỉ [Makkhā, Contempt]: I 473. Đọc giận dữ...

Khô bức [Nicchāta, Unparched]: XXX 2.

Khổ, không thỏa mãn... [Dukkha, Suffering]: I 19, 301, 597.

Khổ, nguồn gốc của khổ, diệt khổ, con đường dẫn đến diệt khổ [Dukkha, dukkhasamudaya, dukkhanirodha, dukkhanirodhagāminī paṭipāda; Suffering, origin of s., cessation of s., way leading to cessation of s.]: I 6, 8, 10, 12, 14, 19, 32, 90, 133 223f., 242, 409, 564, 567, 603; II 11; IV 127; V 65; XII 1, 12; XVI 1, 155f.

Khổ não (sầu) [Soka, Sorrow]: I 18 (Nhóm E), 224, 228; XXIX 7.

Khổ sở, khó chịu (ưu) [Domanassa, Grief]: I 5 (Nhóm A), 224, 231, 537; XXVIII 1.

Khoảnh khắc (sát na) [Khaṇa, Moment]: I 342; V 89; VI 2; XV 2; XXIII 1.

Không ăn năn [Avippaṭisāra, Non remorse]: I 265.

Không có gì [Ākiñcañña, Nothingness]: Đọc cõi không gian vô biên...

Không có nhận thức cũng không phải không có nhận thức (phi tưởng phi phi tưởng) [Nevasaññānāsaññā, Neither perception nor non perception]: - Đọc cõi không gian vô biên...

Không còn chết (bất tử) [Amata, Deathless]: I 34, 43 (Nhóm I), 346; XII 4.

Không còn điều kiện để còn sanh tử, không dấu hiệu (vô tướng) [Animitta, Signless]: I 23, 39 (Nhóm C), 393*, 435; IV 109; V 4, 45, 54, 69, 84, 94; XI 286; XIII 23, 49.

Không được kể đến [Apariyāpanna, Unincluded]: I 133, 397, 405, 465, 602. Xem định nghĩa ở I 401.*

Không dàn trải ra [Avisāra, Non dissipation]: I 23, 269; XIII 23.

Không dấu hiệu, không ước nguyện, không [Animitta, appaṇihita, suñña; Signless, desireless, void]: I 23, 36 (Nhóm C), 268.

Không ghê gớm [Appaṭikkūla, Unrepulsive]: V 20.

Không hệ lụy [Visaṁyoga, Non bondage]: IV 111.

Không kết hợp (bất tương ưng) [Vippayutta, Dissociation]: VI 3.

Không khổ không lạc [Adukkhama-sukha, Neither pain nor pleasure]: I 218; XXII 5.

Không khác đi được [Anaññathatta, Not otherwise]: XII 1.

Không khuấy rối [Anāvila, Non commotion]: I 23, 269; XIII 23, XXVI 2.

Không lỗi [Anavajja, Blamelessness]: XIII 7.

Không lay chuyển [Akampiya, Unshakability]: I 26 (Nhóm B).

Không phải là ngã [Anattā, Not-self]: I 16, 35, 39 (Nhóm C), 220; III 542; IV 13, 109; V 81, VIII 6, 17; XXIX 4, 7.

Không phân tâm [Avikkhepa, Non distraction]: I 23, 24, 26 (Nhóm B), 265, 268, 269, 452; III 193, 444, 599; IV 10, 105; IX 1; XI 2; XII 23, XXX 5. Đọc cả quyết... thấy rõ... xuất ly... thiết lập (an trú)...

Không phiền não [Anāsava, Cankerlessness]: I 23; XI 284, XIII 10, 23. Đọc phiền não.

Không sợ hãi [Vesārajja, Intrepidity, fearlessness]: XXII 5.

Không sân hận [Avyāpāda, Non ill-will]: I 243. Đọc xuất ly...

Không sanh khởi [Anuppāda, Non arising]: I 18 (Nhóm E), 361; XIII 49.

Không tàn hại [Avihiṁsā, Non cruelty]: I 243.

Không thể đả kích được [Akuppa, Unassailable]: III 185; XVI 1.

Không thể lay chuyển [Akuppa, Unshakable]: I 26.

Không tiếp tục tái diễn [Appavatti, Non occurrence]: I 18 (Nhóm E); XIII 49.

Không tin [Assaddhiya, Non faith]: XIX 3.

Không tin, lười biếng, xao lãng, dao động, vô minh [Assaddhiya, kosajja, pamāda, uddhacca, avijjā; Non faith, indolence, negligence, agitation, ignorance]: I 26, (Nhóm B); IV 12.

Không trở lại (bất hoàn) [Anāgāmitā, Non return]: I 39 (Nhóm C). Đọc Nhập giòng...

Không ước nguyện [Appaṇihita, Desireless]: I 23, 39 (Nhóm C), 435; IV 16,* 109; V 5, 39, 45, 54, 69, 96; XI 287; XIII 23. Đọc không dấu hiệu, không còn điều kiện...

Không vấy bẩn [Nimmala, Stainless]: I 32.

Không vi phạm [Avītikkama, Non transgression]: I 261 f.

Không vượt quá [Anativattana, Non excess]: I 23, 24, 42 (Nhóm B), 135 (Nhóm C); III 22; XIII 23.

Không, chân không [Suñña, Void]: V 55, 67, 69, 93; XIII 23; XXIX 7. Đọc Không dấu hiệu.

Khởi lên (được) [Uppanna, Arisen]: I 371.

Khuynh hướng ngủ ngầm [Anusaya, Underlying tendency]: I 89, 343, 355f., 390 (Nhóm D), 391, 584, 587, 597, 605; II 48; III 170, 609; IV 129; XI 1; XVI 165.

Kiếm tìm [Esanā, Search]: I 134, 411; XII 38; XX 18.

Kiếp quá khứ [Pubbe-nivāsa, Past life]: I 542; XIX 42.

Kiệt quệ: I 550, 561f. Đọc hủy diệt...

Kinh nghiệm [Paṭividita, Experienced]: III 242.

Kỳ diệu. Đọc Biến hóa.

Lạc [Sukha, Pleasure]: I 135 (Nhóm C), 390; II 8; IV 12, 109; VII 8; VIII 1; lạc thú XII 34.

Làm [tâm] hân hoan [Āmodana, Gladdening]: III 291, 420

Làm chủ [Vasi, Mastery]: I 451, 459, 550; III 174; IV 113; V 64; XIII 3; XXII 5, 13.

Làm lắng dịu (khinh an) [Passaddhi, paṭipassadhi; Tranquillity, tranquillizing]: I 27, 42 (Nhóm B), 90, 265, 348; III 1, 606; IV 6, 90; V 15, 56, 68, 103; XI 292; XX 11; XXIV 3; XXX 6.

Làm ô nhiễm [Kilisati, Defiles]: I 318.

Làm phong phú (sung mãn) [Bahulīkamma, Making much of]: I 31.

Lãnh vực [Gocara, Domain]: I 23, 24, 30, 268, 378, 470; III 203; IV 112; XI 276; XIII 23, XV 2; XVI 4; XVII 4, XXIII 1.

Lãnh vực quán niệm [Anussati, Recollections]: I 132, 268, 442 (Nhóm F), 539.

Lao vào: đọc đi vào...

Lắng dịu [Vūpasama, Quieting]: I 501. Đọc nhất như.

Lắng tai nghe [Sotāvadhāna, Applying the ear]: I 3

Lập lại [Āsevanā, Repetition]: I 31, 134, 135, 265; III 22; XIV 9.

Liên hệ duyên khởi [ợhiti, Causal relationship]: I 272.

Linh hồn [Jīva, Soul]: I 322, 586.

Loài người [Manussa, Human being]: X 4; XIV 5; XXII 28.

Lõi [Sāra, Core]: I 43 (Nhóm I), 135 (Nhóm C), 221, 279; XXI 18; XXIX 7.

Lối thoát [Niyyāna, Outlet]: I 23, 26 (Nhóm B), 30, 34; III 5, 192; V 54, 89; XII 5; XIII 23.

Lợi lộc [Lābha, Gain]: I 411.

Lòng tin [Pasīdana, Confidence]: I 31; XIV 10.

Lòng từ, lòng bi mẫn, hoan hỉ, bình thản [Mettā, karuṇā, muditā, upekkhā ; Loving kindness, compassion, sympathetic gladness, equanimity]: I 5 (Nhóm A); V 20.

Luân chuyển [Gata, Travelling]: I 30.

Luân chuyển song hành [Anuparivattati, Parallel turnovers/adapts]: III 174

Luật [Vinaya, Discipline]: III 184.

Lừa dối[Māyā, Deceit]: I 473. Đọc giận dữ...

Lửa [Aggi, Fire]: I 597.

Lửa [Tejo, Fire]: I 472, 475.

Lực [Bala, Power]: I 26 (Nhóm B), 451; III 174, 203; IV 112; IX 5; X 3; XVIII 1; XIX rải rác, 31; XXI 8; XXIV 65.

Lực chọn lựa* [Khanti-bala, Choice power]: XIX 14.

Lực chủ tể [Issariya-bala, Lordship power]: XIX 17.

Lực của bậc đã học xong* [Asekha-bala; Power of the adept]: XIX 23.

Lực của bậc hữu học* [Sekha-bala, Power of the initiate]: XIX 23.

Lực của biết hổ thẹn [Hiri bala, Conscience power]: XIX 8.

Lực của không lỗi [Anavajja-bala, Blamelessness power]: XIX 12.

Lực của người nhiễm lậu đã bị đoạn tận [Khīṇāsava-bala, Power of one whose cankers are exhausted]: I 176, XIX 24.

Lực của Như Lai [Tathāgata-bala, Power of a Perfect One]: XIX 35.

Lực do chuẩn bị sẵn [Paññatti-bala, Readiness power]: XIX 15.

Lực hỗ trợ [Sangaha-bala, Assistance power]: XIX 13.

Lực quán niệm [Sati-bala, Mindfulness power]: I 26 (Nhóm B), XIX 5.

Lực quyết tâm [Adhiṭṭhāna-bala, Steadiness power]: XIX 18.

Lực thần thông (siêu nhiên) [Iddhi-bala; Power of success (supernormal power)]: XIX 34.

Lực thiền quán (do tu tập 7 yếu tố tạo thành giác ngộ) [Bhāvanā-bala, Development power]: XIX 11. « Đọc A ii 10» .

Lực thuyết phục [Nijjhatti-bala, Persuation power]: XIX 16.

Lực tĩnh lặng [Samatha-bala, Serenity power ]: I 452; XIX 19.

Lực tư duy, suy tưởng [Paṭisankhāna-bala, Reflexion power]: XIX 10.

Lực tuệ quán [Vipassanā bala, Insight power]: I 454; XIX 21.

Lười biếng [Kosajja, Indolence]: I 26, (Nhóm B); III 10; XIX 4; XXII 8. Đọc thêm không tin...

Lưỡi [Jivhā, Tongue]: I 5 (Nhóm A). Đọc thêm mắt...

Mắt [Cakkhu, Eye]: XVI 3; XVII 3f.

Mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý [Cakkhu, sota, ghāna, jivhā, kāya, mano; Eye, ear, nose, tongue, body, mind]: I 4, 5 (Nhóm A), 238, 369, 415, 599; II 18ff., 366; XX 1, 13, 26; XXII 27.

Mặt trời [Suriya, Sun]: XII 21.

Mặt trăng [Canda, Moon]: III 171; XXII 21.

Mang dần tới tăng trưởng [Paricita; Growth, brought to]: III 175; XIV 1.

Mát lạnh [Sīti, Cool]: V 47.

Màu xanh [Nīla, Blue]: I 442 (Nhóm F), V 18.

Meṇḍaka: Cư sĩ Meṇḍaka XXII 29.

Māra, Ác ma: I 606; XXIX 7.

Minh trí [Vijja, Science]: XIX 34.

Minh trí [Vijja, Recognition]: I 42 (Nhóm B), 176, 360*; ba minh V 64; XVI 3; XXX 4.

Mơ hồ [Sammoha, Confusion]: V 46.

[Mục tiêu] cao thượng [Paṇitā, Sublime (goal) the]: I 23, 444; IV 14; XI 282; XIII 23, 47.

Nắm giữ [Ādāna, Grasping]: I 135 (Nhóm C).

Năng lực gây ảnh hưởng (căn, quyền) [Indriya, Faculty]: I 5 (Nhóm A), 26 (Nhóm B), 226, 360, 560, 573, 605; III 22, 204; IV rải rác, 112; V 57; VI 4; IX 5; X 3; XIV 8; XVIII 1; XIX 30, 40; XXI 89.

Năng lực gây ảnh hưởng của ‘Tôi sẽ chứng biết cái chưa biết’, của bậc đã chứng ngộ hoàn toàn, của chứng biết, định, lưỡi, ý, thân, tuệ, khó chịu của [tâm], khoan khoái của [tâm]... I 5 (Nhóm A).

Năng lực gây ảnh hưởng của bình thản...[Upekkhindriya,... Equanimity faculty...]: I 5 (Nhóm A).

Năng lực gây ảnh hưởng của định [Samādhindriya, Concentration faculty]: I 26 (Nhóm B); IV rải rác; XIX 6.

Năng lực gây ảnh hưởng của mắt [Cakkhundriya, Eye faculty]: I 5 (Nhóm A).

Năng lực gây ảnh hưởng của nữ tính [Itthindriya, Feminity faculty]: I 5 (Nhóm A)

Năng lực gây ảnh hưởng của nam tính... [Purisindriya, Masculinity faculty]: I 5 (Nhóm A).

Năng lực gây ảnh hưởng của ý [Manindriya, Mind faculty]: I 5 (Nhóm A), 553.

Năng lực gây ảnh hưởng của sinh khí [Jīvitindriya, Life faculty]: I 5 (Nhóm A), 227, 470, 553.

Năng lực gây ảnh hưởng của tai [Sotindriya, Ear faculty]: I 5 (Nhóm A). Đọc năng lực gây ảnh hưởng của mắt...

Năng lực gây ảnh hưởng của thân [Kāyindriya, Body faculty]: I 5 (Nhóm A). Đọc năng lực gây ảnh hưởng của mắt...

Năng lực gây ảnh hưởng của tín, tấn, niệm, định, tuệ [Saddhaindriya, viriyindriya, satindriya, samādhindriya, paññaindriya; Faith faculty, faculties of energy, mindfulness, concentration, understanding]: I 5 (Nhóm A), 26 (Nhóm B), 553; III 23; IV 2ff.; V 57; XIV 8.

Năng lực gây ảnh hưởng của tôi sẽ chứng biết điều chưa biết (vị tri đương tri căn) [Aññātaññassāmīindriya, I-shall-come-to-know-the-unknown faculty]: I 5 (Nhóm A), 551; IV 114.

Năng lực gây ảnh hưởng của tuệ [Paññindriya, Understanding faculty]: I 26 (Nhóm B); IV rải rác; V 57. Đọc thêm năng lực gây ảnh hưởng của tín...

Năng lực gây ảnh hưởng dễ chịu của (thân)...[Sukhindriya, Pleasure faculty]: I 5 (Nhóm A).

Năng lực gây ảnh hưởng khó chịu của (thân)... [Dukkhindriya, Pain faculty]: I 5 (Nhóm A).

Năng lực siêu nhiên [Iddhividha, Supernormal power]: I 524; XXII rải rác. Đọc thần thông...

Nāga, Rắn Nāga: XXII 23.

Nền tảng [Pāda, Basis]: I 33

Nền tảng [Upaṭṭhāna, Foundation]: III 192, 196.

Nền tảng, xuất xứ [Āyatana, Base]: I 275, 465, 601; IV 31, 32; XVI 150; XX 16f.

Nền tảng để ca ngợi (thù diệu) [Niddasavatthu, Grounds for commendation]: I 3.

Nền tảng cho giải thoát (giải thoát xứ) [Vimuttāyatana, Base for deliverance]: I 3

Nền tảng của đoạn tận (đoạn tận sự) [Nijjara-vatthu, Ground for decay]: I 3.

Nền tảng của đối tượng hữu hình [Rūpāyatana, Visible object base]: I 5 (Nhóm A).

Nền tảng của đối tượng tâm ý (pháp xứ) [Dhammāyatana, Idea base]: I 5 (Nhóm A). Đọc thêm đối tượng hữu hình...

Nền tảng của đề mục thiền [Kasiṇāyatanāni, Kasina bases]. Đây không phải là ‘đối tượng để thôi miên’ (T. Rhys Davids). Cõi thiền khác với tình trạng thôi miên ở chỗ hành giả vẫn có tự chủ, tự kiểm soát hoàn toàn chứ không bị ám thị. Đọc chú thích 1127 của M. Walshe trang 622.

Nền tảng của mắt (chính là các tế bào thụ cảm của nó= con ngươi, mắt xứ) [Cakkhāyatana, Eye base]: I 5 (Nhóm A). Cùng cách hiểu như thế với tai, mũi, lưỡi, thân.

Nền tảng của nhiếp phục (thắng xứ ) [Abhibhāyatana, Bases for mastery]: I 3.

Nền tảng của quán niệm [Satipaṭṭhāna, Foundation of mindfulness]: I 26 (Nhóm B), 132, 402; III 196; IV 21, 27; X 3; XVIII 1; XIX 27; XXI 8.

Nền tảng của ý (tên chung cho tất cả thức) [Manāyatana, Mind base]: I 5 (Nhóm A).

Nền tảng của tai (tế bào thụ cảm của tai, nhĩ xứ) [Sotāyatana, Ear base]: I 5 (Nhóm A). Đọc nền tảng của mắt...

Nền tảng của thân (tế bào thụ cảm của thân, thân xứ) [Kāyāyatana, Body base]: I 5 (Nhóm A). Đọc nền tảng của mắt...

Nền tảng của thần thông [Iddhipāda, Basis for success]: I 26 (Nhóm B), 33, 402, 525; X 3; XVI 85; XVII 91; XVIII 1; XIX 29; XXI 8; XXII 6. Đọc thêm ước muốn...

Nền tảng vật thể [Vatthu, physical basic]: I 30, 369.

Nền tảng, tế bào thụ cảm (xứ) [Āyatana, Base]: I 5 (Nhóm A), 29, 46, 225.

Nết hạnh xấu xa [Duccarita, Misconduct]: I 73, 597; V 99.

Ngã [Attā, Self]: I 135 (Nhóm C), 515; II 6, 49, 473; IV 109; V 3; VIII 1; XX 1, 3, 13; XXIX 4.

Ngã mạn ‘Tôi’[Ahan-ti-māna, Conceit ‘I’]: II 6f., 465.

Ngã mạn ‘Tôi là’ [Asmi-māna, Conceit ‘I am’]: I 89.

Ngã mạn (tự hào) [Māna, Conceit (proud)]: I 345, 358, 390 (Nhóm D), 470, 473, 607; II 48; III 468. Đọc giận dữ...

Nghi [Vicikicchā, Uncertainty]: I 135 (Nhóm C); II 48; III 468, 609. Đọc ham muốn ái dục...

Nghĩ đến ánh sáng [Āloka-saññā, Perception of light]: I 36 (Nhóm C). Đọc xuất ly...

Nghĩa tối hậu [Paramattha, Ultimate meaning]: XX 26; XXI 8.

Ngôn ngữ, ngữ pháp [Nirutti, Language]: I 419. Đọc thêm Vô ngại giải.

Người [Puggala, Person]: II 9; III 204; IV 7; V 62; XIV 4.

Người đê tiện* [Vasala, Outcaste]: II 703.

Người chủ trương sự vật xảy ra không vì nguyên nhân hiển nhiên nào (người chủ trương vô nhân luận) [Adhiccasamuppannika, Fortuitous-originist]: II 463.

Người chứng biết tất cả (Toàn Giác) [Samantacakkhu, All-seer]: I 618; IV 125*.

Người hành theo đức tin [Saddhānusārin, Faith devotee]: V 63.

Người không còn phải học (đã chứng quả A la hán) [Asekha, Adept]: I 176.

Người không còn tham [Vītarāga, One without greed]: I 314.

Người mang gánh nặng* [Purisadhorayho, Man burden-drawer]: XXI 12.

Người nữ [Itthi, Woman]: XIV 5, 6, 72, 693.

Người nam [Purisa, Man]: XIV 5.

Người ngụy biện trườn uốn như lươn [Amarāvikkhepika, Eel-wriggler]: II 463.

Người phi thường [Purisajañño, Man thoroughbred]: XXI 12.

Người thế tục (phàm phu) [Puthujjana, Ordinary man]: I 314; II 49; IV 104. Đọc người thế tục hữu phước...

Người thế tục hữu phước [Kalyāṇaputhujjana, Magnanimous ordinary man]: I 255; III 185; XXI 6f., 12; XXII 11.

Người thu nhận (đệ tử) [Paṭiggaha, Recipient]: X 4.

Người tu quán thực tánh, người tu tuệ [Sukkha vipassaka Bare insight worker]: Chú thích ở V 26, 61.

Nguồn gốc [Mūla, Root]: I 33, 43 (Nhóm B); V 98, 99; XII 3; XXII 8.

Nguồn gốc [Samudaya, Origin]: I 34, 327, 272, 287; III 542; IV 9; XII 3, 37. Đọc khổ não....

Nguồn sanh khởi (căn nguyên, gốc) [Samuṭṭhāna; Originating, origination]: I 26 (Nhóm B), 43 (Nhóm I), 116; IX 1.

Nguồn sanh khởi của hiện hữu [Uppāda, Arising]: (Nhóm E) I 18f, 300, 327, 332*; XIII 49f.* Đọc sanh khởi...

Nguy hiểm [Ādīnava, Danger]: I 12, 14, 39 (Nhóm C), 299f., 304; III 519, 541; IV 9, 81; XII 35; XXIX 7.

Nguyên đại [Kappa, Aeon]: I 542

Nguyên nhân (duyên khởi ) [Paccaya, Conditionality]: I 271.

Nguyên nhân (nhân) [Hetu, Causality]: I 272.

Nguyên nhân [Hetu, Cause]: I 23, 26 (Nhóm B), 30, 34, 273; II 4; III 542; VI 1f., 4; IX 1; XII 5; XIII 4, 23; XIX 36; XXIII 1.

Nguyên nhân nhất định [Idappaccaya, Specific conditionality]: I 586*; XIII 44.

Nguyện vọng [Patthanā, Aspiration]: II 11.

Nhàm chán [Nibbidā, Dispassion]: I 16, 39 (Nhóm C), 218, 265, 407f.; III 1, 603; V 80; XXI 3.

Nhận biết (sự), hiểu biết [Vijānana, Cognizing]: I 29, 31, 275, 389.

Nhận biết bằng mũi lưỡi thân [Muta, Sensed]: đọc thấy...

Nhận biết từ mắt (nhãn thức) [Cakkhu-viṇṇāṇa, Eye consciousness]: I 4, 5 (Nhóm A), 238, 389; XXVIII 98.

Nhận biết từ tai (nhĩ thức) [Sota-viññāṇa, Ear consciousness]: I 5 (Nhóm A). Đọc nhận biết từ mắt.

Nhận biết từ thân (thân thức) [Kāyaviññāṇa, Body consciousness]: I 5 (Nhóm A). Đọc nhận biết từ mắt

Nhận chân (đã hiểu ra) [Vidita: tìm ra, Recognized]: I 321, 494, 610; III 174, 199; IV 28; V 61.

Nhận chân [Phuṭṭha, Touched]: V 61.

Nhẫn nại, chọn lựa [Khanti, Patience]: I 494; III 184; XIX 14; XX 23; XXIX 2.

Nhận thức [Saññā, Perception]: I 5 (Nhóm A), 218, 238, 294, 411, 456, 502, 524; II 3; III 201, 202, 240, 343; V 21, 45; VIII 1; XX 16; XXII 22. Đọc vật thể...

Nhận thức, hiểu biết (sự) [Sañjānana, Perceiving]: I 29, 31.

Nhập giòng [Sotāpatti, Stream entry]: I 323; II 606; IV 18f., 24f.; XXI 4.

Nhập vào tử cung [Okkamana, Descent into a womb]: I 275.

Nhất <<tâm>>, tính đơn chiếc [Ekodi, Singleness]: I 29, 31; XIII 29*.

Nhất tâm [Ekatta, Unity]: I 23, 31, 269, 346, 472, đồng nhất 474, 487, 529, 534, 539, 543*, 544*, 549*; III 4, 16-18*, 21; IV 10, 106; V 43; XII 11; XX 22.

Nhất thể (đồng), nhất như [Susama; Sameness, very]: I 31; III 174, 203; XIII 47.

Nhất thể, nhất như [Sama; Same, sameness]: I 32, 269, 464, 469; IV 112; XIII 47; XIV 9; XXX 16.

Nhiễm lậu [Kilesa, Defilement]: I 135 (Nhóm C), 342, 390, 453, 470, 473, 581, 590, 597; IV 14, 90; IX 1; XI 277; XIII 96.

Nhiễm lậu [Sankilesa, Corruption]: XIX 41.

Nhóm Chánh Pháp (Pháp uẩn) [Dhamma-kkhandha, Aggregate of True Ideas]: I 176.

Nhu thuận, mềm mại [Mudu, Malleable]: I 526.

Như Lai [Tathāgata, Perfect One]: I 257, 573f.; II 322; IV 7, 31, 125; XIX 35f.; XXI 12.

Như thực. Đọc Chân như...

Như vậy [Tatha, Such]: XII 1, 11.

Niết bàn (cõi) [Nibbāna-dhātu, Nibbana principle ]: I 462; V 84.

Niết bàn [Nibbāna, Nibbana]: I 22, 43 (Nhóm I), 265, 303, 332, 361, 436, 554; II 364; III 174; IV 90; V 37, 39, 42, 43, 84, 89, 97; XIII 43; XV 2, 7; XVIII 1; XX 6, 26; XXI 8, 18; XXIV 3; XXIX 5, 8. Đọc thêm Hoàn toàn diệt tắt phiền não.

Nói dối [Musāvāda, False speech]: I 244.

Nơi gặp gỡ [Samosaraṇa, Meeting place]: I 43 (Nhóm I).

Nỗ lực [Paggaha, Exertion]: I 23, 25, 26 (Nhóm B), 33, 478; III 15; IV 10, 90, 105; IX 1; XI 295; XIII 23. Đọc cả quyết... thấy rõ... xuất ly, thiết lập...

Nỗ lực, sức mạnh [Āsava, āsāva; Vigour]: I 503.

Nổi bật [Adhimatta, Outstandingness]: IV 49*, 90, 91; V 60.

Ổn cố [ợhiti, Stationariness]: III 444.

Ổn định (chỉ ) [ợhiti, Stagnation, partaking of]: I 1*, 217, 268; D iii 277*.

Paranimmitavasavatti: Cảnh giới Paranimmitavasavatti I 398.

Phạm vi [Addhāna, Extent]: III 95

Phán đoán sai lạc [Parāmāsa, Misapprehension]: I 355, 470; II 2ff., 8; III

609.

Phát triển, tu tập [Bhāvanā, Development, developing]: I 29, 31, 90, 131ff., 265, 564; III 174, 196, 198; IV 90; V 58, 70, 101; XI 2; XIII 3; XIV 9; XXVIII 4; XXX 16. Đọc thêm trí trực chứng... và hiểu biết trọn vẹn...

Phẩm chất đặc biệt [Guṇa, Special quality]: I 475.

Phận sự [Payoga, Task]: III 170; XIX 34; XXII 31.

Phi vật chất [Anāmisa, Unmaterialistic]: I 21, 302.

Phi vật thể [Arūpa, Immaterial(ity)]: I 90; V 36.

Phình trương [Uddhumātaka, Bloated]: I 268, 442 (Nhóm F).

Phiền bực [Vihesaṁ, Harassment]: XIV 7*.

Phiền não [Āsava, Canker]: I 46, 176, 257, 441, 442, 550, 561; IV 7, 16, 107, 113; V 33; XIII 10; XIX 24; XXIX 7.

Phối hợp [Saṁsaṭṭha, Conjointed]: XIV 10.

Phù thuật [Vijja , Science]: XXII 30.

Phước đức, công đức [Puñña, Merit]: I 475; XX 4.

Quả (dị thục) [Vipāka, Result]: V 16, 40, 103; VII 1; XIX 34, 36; XXII 28

Quả do nghiệp sanh (quả dị thục) [Kamma-vipāka, Action-result]: XXII 28. Đọc quả.

Quá khứ [Atīta, Past]: I 272, 275, 278, 599; II 6f., 463; XIX 36; XX 4; XXI 3, 12, 18; XXIII 1, 11.

Quả nhập giòng (dự lưu), trở lại một lần (nhất hoàn), không trở lại (bất hoàn), arahant (a la hán) [Sotāpatti, sakadāgāmitā, anāgāmitā, arahant; Stream entry, once return, non return, arahantship]: I 40 (Nhóm C), 327, 432, 393, 442, 552; II 606; III 609; IV 6, 15; V 11, 14.

Quá trớn [Atidhāvana, Overreaching]: II 680, 701.

Quả vị [Phala, Fruition]: I 27, 40, 90, 316, 327, 348ff., 401, 552; IV 6, 41; V 17, 102; XV 1; XXI 4; XXIV 3.

Quả vị Arahant [Arahatta, Arahantship]: I 40 (Nhóm C)

Quả vị sa môn (sa môn quả) [Sāmañña-phala, Fruit of asceticism]: I 176, 406; IV 31; V 30, 32, 34, 39, 42, 43; XVIII 1; XXI 8.

Quán [Anupassanā, Contemplation]: I 24, 39 (Nhóm C), 42 (Nhóm B), 284; III 196.

Quan điểm [sai lạc] về ngã (thân kiến) [Sakkāyadiṭṭhi; View of individuality, wrong]: I 355.

Quan điểm lầm lẫn [Vippanna-diṭṭhi, Mistaken view]: II 9.

Quan điểm sai lạc (tà kiến) [Diṭṭhi, View]: I 42 (Nhóm B), 297, 342, 349, 355, 390, 442, 470, 586, 597; II rải rác, 6, 8; III 184, 468, 609; VIII 1; XXII 8, 10.

Quan điểm sai lạc (tà kiến) [Micchā diṭṭhi, Wrong view]: I 342, 390, (Nhóm D), 501; II 6f., 8, 131.

Quan điểm thoả mãn khoái lạc [Assāda-diṭṭhi, Hedonistic view]: II 16.

Quan điểm, nền tảng của [Diṭṭhiṭṭhāna; View, basis for]: II 1f.

Quán niệm [Sati, Mindfulness]: I 43 (Nhóm I), 218, 248; III 1f., 12, 174, 192, 196; IV 31; XXVIII 4. Đọc thêm Năng lực gây ảnh hưởng của tín... tín lực... chánh kiến...

Quán sát [Paccavekkhaṇa, Reviewing]: I 265, 359, 459; XI 2.

Quán thực tánh [Vipassanā, Insight]: I 24, 39 (Nhóm C), 41 (Nhóm B), 132, 295f., 295, 315, 332, 325, 335, 346, 359, 435; III 1, 12, 601; XI 1, 2; XXIX rải rác.

Quán vô thường, ... 18 Tuệ Quán Thực Tánh chính: I 39 (Nhóm C), 393; III 59.

Quán vô thường, quán khổ não, quán không phải là ngã [Aniccānupassanā, dukkhānupassanā, anattānupassanā; Contemplation of impermanence, pain, not self]: III 601; V 14. Đọc vô thường.

Quán vô thường, quán khổ não, quán không phải là ngã, quán nhàm chán, quán hết ham muốn, quán đoạn diệt, quán buông bỏ [Aniccānupassanā, dukkhānupassanā, anattānupassanā, nibbidānupassanā, virāgānupassanā, nirodhānupassanā, paṭinissaggānupassanā; Contemplation of impermanence, pain, not self, dispassion, fading away, cessation, relinquishment]: I 16, 39 (Nhóm C), 86*, 135*, 454*, 455*, 457*; V 45, 52, 93; XXI 1, 3. Đọc thêm vô thường - Bẩy quán tưởng.

Quán về thân [Kāyagatā sati, Mindfulness occupied with body]: I 132, 442 (Nhóm F).

Quán về thân có khả ý đi kèm* [Kāyagatā sati sāta-sahagatā, Mindfulness occupied with body and accompanied by enjoyment]: I 131.

Quay đi [Vivaṭṭati, Turns away]: I 334.

Quay đi, lìa bỏ [Vivaṭṭa, Turning away]: I 23, 30, 39 (Nhóm C), khước từ 505-523; IV 90; V 86, 101; XI 280; XIII 23.

Quyến luyến [Nikanti, Attachment]: I 275; III 6; VI 2, 22; XI 297.

Quyết tâm [Adhiṭṭhāna, Decision]: XIX 34; XXII 9. Đọc thêm vững.

Ràng buộc [Vinibandha, Shackle]: I 391, 470; II 6f., 366.

Rāhu: Thần nguyệt thực Rāhu III 182.

Rơi vào đọa xứ* (nđ cảnh khổ) [Āpayagamanīyo, Deprivation (state of)]: I 442. Đọc Vism. IV 63, VII 16, XIII 92; XIV 113; XVII 262; XXII 14.

Sợ hãi [Uttāsa, Fear]: XXI 20.

Sự thật (đế) [Sacca, Actuality]: I 3, 26 (Nhóm B), 35, 90, 133, 233f., 520; III 177; IV 22, 29, 31; V 65; IX 1; X 3; XII rải rác, 6, 11, 17, 38; XVII 4; XIX 3; XXI 8; XXIII 1.

Sa môn và bà la môn [Samaṇabrāhmaṇa, Ascetics and brahmans]: II 158.

Sai lạc () [Micchatta, Wrongness]: I 89, 597.

Sân hận [Dosa, Hate]: I 390 (Nhóm D); III 468; XXI 13.

Sân hận [Vyāpāda, Ill will]: I 135 (Nhóm C), 462; III 10; XIV 7; XXI 19; XXII 8. Đọc thêm ham muốn khoái lạc giác quan...

Sáng suốt [Bodhana, Enlightening]: I 31.

Sanh [Jāti, Birth]: I 5 (Nhóm A), 18 (Nhóm E), 224, 225, 542; XXIX 7. Đọc thêm vô minh...

Sanh [Udaya, Rise]: I 283 ff.; III 493.

Sanh khởi [Uppāda, Arising]: I 135 (Nhóm C), 272, 479; III 200; XII 31; XVI 127; XXIII 1. Đọc nguồn sanh khởi của hiện hữu.

Sanh khởi có điều kiện [Paccaya-samuppanna, Conditionally arisen]: I 271, 549.

Sanh khởi do tùy thuộc [Paṭicca-samuppanna, Dependently-arisen]: I 90; XXI 18.

Sanh khởi do tùy thuộc [Paṭicca-samuppāda, Dependent origination]: I 271ff.

Sanh linh [Satta, Being]: I 3, 225, 558, 590; V 20; XIV 4; XVI 166; XIX 39.

Sanh sản (sự) [Nibbatti, Generation]: I 18 (Nhóm E), 284.

Sankicca: Tôn giả Sankicca XXII 25.

Sañjīva: Tôn giả Sañjīva XXII 21.

Sát hại sanh linh [Pāṇātipāta, Killing living things]: I 245, 264, 265.

Sáu giác quan: mắt, mũi,... (lục nhập) [Saḷāyatana, sixfold base]: I 5 (Nhóm A). Đọc thêm vô minh...

Sāmāvati: Nữ cư sĩ Sāmāvati XXII 26.

Sāriputta: Ngài Sāriputta (tác giả của cuốn này) đệ tử trí tuệ nhất của đức Phật XIII 44; XXI 12; XXII 26.

Si mê [Aññāṇa, Unknowing]: I 388, 390 (Nhóm D), 391; IV 110.

Si mê [Moha, Delusion]: I 135 (Nhóm C), 275, 390 (Nhóm D); III 468; XXI 13. Đọc thêm tham...

Siêu thế [Lokuttara, Supramundane]: I 90, 133, 268, 553; IV 31; V 32; XvIII rải rác; XXIII 1; XXII 3.

Sikhin: Đức Phật Sikhin XXII 23.

Sinh khí [Jīvita, Life]: I 226, XXX 16.

Sóng đôi [Yugananda, Coupling]: I 23, 24, 42, (Nhóm B), 346; XI rải rác; XXII 23.

Sống cách ly (viễn ly) [Viveka, Seclusion]: I 32, 34, 565*; XII 4; XIII 11; 34*; XIX 26; XXII 5; XXIV rải rác; XXX 12.

Sống trú không dấu hiệu [Animitta vihāra, Signless abiding]: I 318, 327, 439, 446.

Sống trú không xung đột* [Araṇavihāra, Abiding without conflict]: I 444

Sống trú trong duyệt xét các trạng thái theo phần [Padesa-vihāra, Abiding in reviewing of ideas as parts]: I 500

Sống trú trong hạnh phúc toàn hảo ở ngay đây và ngay bây giờ [Diṭṭha-dhamma-sukhavihāra, Abiding in bliss here and now]: I 323.

Sống trú trong không ước nguyện [Appaṇihita vihāra, Desireless abiding]: I 317, 446.

Supaṇṇa: Thần Supaṇṇa XXII 23.

Suy giảm, đưa đến (chịu phần tai hại) [Hīna-bhāgiya; Diminution, partaking of]: I 1, 217f., 268.

Suy luận [Neyya, Deducible]: XXI 12.

Suy nghĩ [Sankappa, Thought]: I 411; XXVI 2. Đọc chánh tư duy...

Suy xét đối tượng (tứ) [Vicāra, Sustained-thought]: I 5 (Nhóm A), 28, 135, (Nhóm C), 238, 268, 456.

Suy xét [Manasikāra, Attention]: I 43 (Nhóm I), 218; II 3; III 174, 240; IV 10; XXI 4.

Ta thán (bi) [Pariveda, Lamentation]: I 18 (Nhóm E), 224, 229.

Tác dụng (hương vị) duy nhất [Ekorasa, Single function (taste)]: I 23.

Tách biệt [Puthu, Separation]: I 472.

Tai [Sota, Ear]: I 1. Đọc mắt...

Tài nguyên tâm thức, dụng cụ (tư cụ) [Parivāra; Equipment, equipage]: I 23, 31, 265, 269, 553; III 173, 174; XIII 3, 23; XIV 9.

Tái sanh [Nibbatta, Reborn]: I 399.

Tái sanh khởi [Upapatti, Rearising]: I 18 (Nhóm E), 275, 318; VI 2, 3.

Tám chuyện thế gian « được thua, danh vô danh; vinh nhục; sướng khổ» [Loka-dhamma, Worldly ideas]: I 46.

Tàn dư (nhiễm lậu) [Anusahagata, Secondary defilements]: I 135 (Nhóm C), 442; III 611*.

Tán loạn, phân tâm (xao lãng) [Vikkhepa, Distraction]: I 470; III 10.

Tánh không [Suññatā, Voidness]: I 39 (Nhóm C), 514; III 109; V 3, 45, 54, 81; XI 288; XX rải rác.

Tặng vật dâng cúng [Dāna, Gift]: II 10, 16.

Tâm [Ceto, Will]: I 508; V 20; XII 36; XIV 7; XIX 44; XXII 17.

Tâm [Citta, Cognizance]: I 24, 28, 30, 33, 42 (Nhóm B), 248, 511, 534, 537; III 170, 174, 394; V 49; VIII 1; IX 1; XV 143, 85; XVII 50; XXII 6, 22; XXIII 1; XXVIII 1.

Tâm giải thoát [Ceto-vimutti; Will, deliverance of]: I 5 (Nhóm A), 176; XIV 1; XIX 44.

Tâm giải thoát: đọc Tâm.

Tâm lười biếng [Līna, Slack cognizance]: I 25; III 10.

Tâm phụ tùy (tâm sở) [Cetasika, Consciousness concomitant]: I 261.

Tâm tăng thượng [Adhicitta, Higher cognizance]: I 265; III 17, 246.

Tâm tánh [Nāma, Mentality]: III 240; VI 4, 17.

Tâm thức-vật thể [Nāma-rūpa, Mentality-materiality]: I 5 (Nhóm A), 275, 291, 294, 580; VI 2. Đọc thêm Vô minh...

Tâm từ [Mettā, Loving kindness]: XIV rải rác, 7; XXII 27.

Tâm vững do trụ nhất điểm [Ekattūpaṭṭhāna, Establishment in unity]: I 23, 269; IV 10, 106; XIII 23; XXVIII 3.

Tấn lực [Viriya-bala, Energy power]: I 26 (Nhóm B), XIX 4.

Tập hợp (uẩn) [Khandha, Aggregate]: I 29, 224, 225, 236, 285, 294, 342, 398, 453, 463, 483, 488, 580, 601; II 3; III 493; IV 14; VI 3; XI 277; XV 2, 7; XVI 148; XXI 8; XXIX 7.

Tập hợp làm đối tượng cho bám níu (thủ uẩn) [Upādāna-kkhandha, Aggregate as object of clinging]: I 46.

Tập hợp tâm [Arūpakkhandha, Immaterial aggregate]: VI 4.

Tất cả [Sabba, All]: I 4, 46, 91, 176.

Tẩy trừ [Sallekha, Effacement]: I 476.

Tẻ nhạt [Arati, Boredom]: I 135 (Nhóm C), XXI 20. Đọc thêm ham muốn ái dục...

Thắp sáng lên [Jhāyati, Ignited = Lighted]: I 269, 346; V 48; XXX 15.

Tham [Rāga, Greed]: I 135 (Nhóm C), 237, 343, 356, 390 (Nhóm D), 391, 413, 537, 587, 597; II 10, 48; III 10, 468; XII 35; XXI 13, 19, 20; XXII 8.

Tham lam [Abhijjhā, Covetousness]: XXVIII 1.

Tham vô độ [Maccher, Avarice]: I 473. Đọc giận dữ...

Thành đạt [Patti, Arrival]: IV 31; IX 1; XIX 3

Thành kiến [Āsaya, Bias]: I 584, 586, 605; IV 129; XVI 165.

Thanh lọc [Visuddhi , Purification]: IV 6, 88; XIII 6; XXX 5, 9.

Thanh lọc ở giai đoạn đầu [Ādi-visodhana, Purification the beginning]: IV 49; IX 1; XIX 3.

Thanh lọc giới [Sīla-visuddhi Purification of virtue]: I 42 (Nhóm B); XXX 5.

Thanh lọc quan điểm [Diṭṭhi-visuddhi, Purification of view]: I 42 (Nhóm B); XXX 5.

Thanh lọc tâm [Citta-visuddhi, Purification of cognizance]: I 42 (Nhóm B); XXX 5.

Thành tựu [Ijjhana, Succeeding]: I 26 (Nhóm B), 33, 434; XIX 34; XXII 2, 31.

Thành tựu [Lābha, Attaining]: XXII 5

Thay thế bằng cái đối lập [Tad-aṅga, Substitution of opposites]: I 90; XX 9; XXIV 3.

Thâm hiểu [Pariyogāha, Fathoming]: I 497, 529, 534, 539; XX 25.

Thấm ướt [Abhisandana, Moistening]: I 28.

Thân [Kāya, Body]: I 5 (Nhóm A), 132, 249, 524, 548; III 12, 196, 240, 266; XVI 43; XVI 149; XXI 122, 124; XXVIII 1, 3. Đọc mắt, ...

Thân chứng [Kāyasakkhin, Body witness]: V 60, 63, 65, 73.

Thần thông [Iddhi, Success]: I 527; XIX 34; XXII rải rác, 9.

Thấp, cao [Hīna, paṇīta; Inferior, superior]: I 133, 268, 278, 589; XXI 18.

Thất vọng (không vừa ý) [Anabhirati, Disenchantment]: XXI 20.

Thấu rõ tâm ý [Cetopariya, Penetration of wills]: XXII 22.

Thấu rõ, hiểu rõ ràng, liễu tri [Paṭivedha, Penetration]: I 10, 35, 42 (Nhóm B), 90, 133, 217, 260; III 176, V 59, 65, 71, 90; XII 6, 17, 38; XVI 3; XIX 3; XX 21, XXIV 3.

Thấy [Diṭṭha, Seen]: đọc thêm Điều được biết tới...

Thấy đúng [Sammā dassana, Right seeing]: V 77, 78.

Thấy rõ (kiến) [Dassana, Seeing]: I 23, 33, 34, 265, 487, 544; V 77; XII 5; XIII 23; XVI 3; XVII 4; XXIII 1; XXX 5; 8. Đọc thêm cả quyết.

Thấy rõ, hướng tâm trụ vào, giữ gìn lời nói, nguồn sanh khởi, giữ trong sạch, nỗ lực, không phân tâm [Dassana, abhiniropana, pariggaha, samuṭṭhāna, vodāna, paggaha, avikkhepa; Sēing, directing onto, embracing, originating, cleansing, exerting, establishing, non distraction]: I 26 (Nhóm B), 39, 342, 349; IX 1; XV 2.

Thấy, nghe, ngửi, nếm, chạm, biết [Dassana, savana, ghāyana, sāyana, phusana, vijānana]: I 389.

Thấy, nghe, nhận biết bằng mũi lưỡi thân, nhận biết bằng ý [Diṭṭha, suta, muta, viññāta; Sēn, heard, sensed, cognized]: I 606; IV 129.

Theo chức năng [Kriyā, Functional]: I 389, 391, 393.

Theo đúng như [Yathā, According as]: III 176, 178,* 181*

Thế giới [Loka, World]: I 580, 586, 597, 606; II 6f., 143, 322, 555; III 180; IV 129; V 54; XII 35; XVIII 2; XIX 38; XX 1; XXI 12; XXVIII 1.

Thế giới Brahmā [Brahmaloka, Brahmā World]: I 399; XIV 1; XXII 22.

Thế tục (nđ vật chất) [Āmisa, Materialistic]: I 21, 302, 310, 339; V 2, 35. Đọc Vism. chú thích 13, trang 847 về chữ này.

Thế tục [Lokiya, Mundane]: I 133, 268; V 31; XXIII 1.

Thể nghiệm (được) (nđ xúc chạm) [Phassita, Sounded]: I 216; V 61.

Thể nghiệm (nđ xúc chạm) [Phassana, Sounding]: I 29, 35, 216, 413f.; V 61; 90; XII 177, XXI 5.

Thể nhập* [Nibbedha, Penetration]: I 1, 90.

Thể nhập (có đặc tính)* [Nibbedhabhāgiyaṁ, Partaking of penetration]: I 90. XXIV 3.

Thiết lập (an trú) [Upaṭṭhāna, Establishment]: I 26 (Nhóm B), 33, 511; III 192, 196; IV 10, 105, 108; IX 1; XIX 3. Đọc cả quyết...

Thiết lập, tìm hiểu sự thật, nỗ lực, chan hòa, an tịnh, không phân tâm, tư duy [Upaṭṭhāna, paricaya, paggaha, pharaṇa, upasama, avikkhepa, paṭisaṅkhāna; Establishment, investigating, exertion, intentness upon, peace, non distraction, reflexion]: I 26 (Nhóm B)

Thích thú [Abhinandati, Delights]: I 315.

Thiên nhãn [Dibba-cakkhu, Divine eye]: I 544, 548; XIX 43.

Thiên nhĩ thông [Dibba-sotadhātu, Divine ear principle]: I 532; XXII 22.

Thiêu đốt [Jhāpeti, Consumes]: I 269, 346; V 48; XXX 15.

Thiêu đốt [Santāpa, santāpana; Burning up (torment)]: I 32, 34, 597; III 542; V 47; XII 2.

Thiện [Kusala, Profitable]: I 133,247, 262, 320, 328, 338, 390, 405, 465, 553, 602; III 4; IV 32; V 97, 100; VI 2; VII 2; XII 32.

Thiện xảo [Kosalla, Skill]: I 268.

Thô, tế [Oḷārika, sukhuma; Gross, subtle]: I 135 (Nhóm C), 278, 532; XXI 18.

Thoát ly (sự) [Nissaraṇa, Escape]: I 12, 30, 34, 90; IV 9; XII 4, 34, 38; XX 12; XXIV 3; XXX 11.

Thông hiểu [Viññāta, Cognized]: I 390, 606; IV 129.

Thống trị [Palāsa, Domineering]: I 473. Đọc giận dữ...

Thở [Assāsa-passāsa, Breath]: III 172.

Thở vào thở ra [Ānāpāna, Breathing in and breathing out]: I 442 (Nhóm F); III rải rác, 172.

Thời [Addhā, Period]: I 275.

Thu đạt được [Pāṭilābha, Obtainment, obtaining]: I 134; V 40, 90, 102; XIII 2; XX 20; XXI 5; XXII 5.

Thuần thục (nđ: làm thành cỗ xe) [Yānikata; Vehicle, made the]: I 31.

Thuyết pháp [Desanā, Teaching]: X 2.

Thúc đẩy [Javana, Impulsion]: I 391, V 2.

Thù hận [Upanāha, Enmity]: I 473. Đọc giận dữ...

Thường còn [Nicca, Permanence]: I 135 (Nhóm C), 515; VIII 1; XX 3, 13.

Thức, nhận biết [Viññāṇa, Consciousness]: I 4, 5 (Nhóm A), 46, 275, 294, 388, 534, 580; II 30f.; III 394; IV 32; V 22; VI 2, 4, 18; XXI 16. Đọc vật thể... ước muốn,... vô minh...

Thực chứng (được) [Sacchikata, Realized]: III 174.

Thực chứng [Sacchikiriya, Realizing]: I 27, 29, 35, 90, 175f., 564; V 90; XIII 7; XIX 44; XXI 5. Đọc thêm trí trực chứng... hiểu biết trọn vẹn...

Thức tỉnh của tuệ [Paññā-buddhi, Awakening of understanding]: XXI 6

Tiến triển [Paṭipadā, Progress]: I 402.

Tiến trình (lộ trình) tạo <nghiệp> bất thiện* [Kamma-patha, Courses of unprofitable <action>]: I 265 đọc M i 47, 286f.

Tiến trình (lộ trình) tạo nghiệp* [Kamma-patha, Courses of action]: I 265, 406*, 579.

Tiến trình luân hồi* [Upapattibhavasmiṁ, Being-as rearising]: I 275.

Tiến trình tạo nghiệp [Kamma-bhava, Being-as-action]: I 275.

Tiếp tục tái diễn, xảy ra [Pavatta, pavatti; Occurrence]: I 18 (Nhóm E), 272, 436, 46, 470; V 79, 82, 84; XIII 49; XX 26.

Tiếp tục, duy trì [Upavicāra, Sustention]: I 28.

Tích lũy [Āyūhanā, Accumulation]: I 18 (Nhóm E), 34, 135 (Nhóm C), 272, 275; IV 109; XII 3.

Tiêu dao tự tại = giải thoát [Vimutti, Deliverance]: I 3, 32, 42, 43 (Nhóm I), 176, 269, 354ff., 501; III 1, 609; IV 107; V 84; X 7; XIII 9; XIV 7, 10; XV 1, 7; XIX 44; XXI 8; XXX 4.

Tìm hiểu [Paricaya , Investigation]: I 26 (Nhóm B), 568.

Tìm hiểu hiện tượng [Dhamma-vicaya, Investigation of ideas]: I 568.

Tìm hiểu rõ hiện tượng, ý niệm (trạch pháp) [Dhammavavatthāna, Definition of ideas]: I 36 (Nhóm C); III 3*.

Tìm hiểu, tìm tòi [Vīmaṁsā, Inquiry]: I 33, 525; XVI 85, XXII 6. Đọc thêm hăng hái...

Tín [Saddhā, Faith]: I 575, 590; III 23, 541; V 61, 73; XIV 8; XXII 8; XXIV 3.

Tín, tấn, niệm, định, tuệ lực [Saddhā-bala, viriya-bala, sati-bala, samādhi-bala, pañña-bala; Faith power, power of energy, mindfulness, concentration and understanding]: I 26 (Nhóm B); XIX 4.

Tinh hoa để uống [Maṇḍapeyya, Fine extract]: X rải rác...

Tính không biết hổ thẹn [Ahiri, Consciencelessness]: III 468.

Tính không biết sợ tội lỗi [Anottappa, Shamelessness]: III 468 (cf. Tính không biết hổ thẹn).

Tĩnh lặng = định (an chỉ) [Samatha, Serenity]: I 24, 42 (Nhóm B), 132, 325, 335, 346, 360, 452; III 16, 20, 176, 444; IV 105; XI 1.

Tinh tấn [Viriya, Energy]: I 26 (Nhóm B), 33, 478, 525; III 22; XVI 85; XIX 4; XXII 6. Đọc thêm năng lực gây ảnh hưởng của tín... tín lực,... yếu tố tạo thành giác ngộ của niệm...

Toàn giác, trí hiểu biết mọi sự (biến tri) [Sabbaññuta-ñāṇa, Omniscience knowledge]: I 598; XVI 168.

Tóc [Kesa, Head hair]: I 5 (Nhóm A); XXVIII 14.

Tôi [Ahaṁ, I]: II 2, 6f., 50, 366. Đọc ngã mạn ‘Tôi’ngã mạn ‘Tôi là’.

Tối thượng (ba la mật) [Pāramī, Perfection]: V 64, XVII 4*.

Tôn giả Bakkula [Bakkula]: XXII 25

Tồn tại [ợhita, Present]: XX 7.

Tổn thương* [Upaghātaṁ, Injury]: XIV 7.

Tổng hợp [Samodhāna, Combination]: I 500.

Tổng hợp [Samodhāna, Combining]: I 31, 43 (Nhóm I); III 6, 214; V 90.

Tổng hợp [Samodhāneti, Combines]: III 203.

Tột đỉnh (nđ: đầu) [Sīsa, Head]: I 470.

Trang hoàng [Alaṅkāra, adornment]: XIV 9.

Trạng thái an lạc [Santi-pada, State of peace]: I 300f., 304.

Trạng thái giác ngộ [Buddhi; Enlightenment, state of being enlightened]: III 177; IV 39; XIII 2.

Trạng thái vô lượng [Appamañña, Measureless state]: I 402.

Tranh cãi [Vivāda, Dispute]: I 597.

Tránh [Veramaṇi, Abstention]: I 244.

Trau giồi: - đọc lập lại.

Trí [ờāṇa, Knowledge]: I rải rác, 38 (Nhóm C), 135, 242, 388, 393, 420, 442, 451, 457, 501, 514, 567, 598; III 1, 18, 193, 196, 542; IV 31, 110; V 46, 79; VI 1; XI 290; XII 11, XVI 3f.; XVII 4; XIX 34; XX 15, 8, 12; XXI 117, 25.

Trí biết không ngăn ngại [Anāvaraṇa-ñāṇa, Unobstructed knowledge]: I 599; XVI 169.

Trí biết như thật [Yāthabhūta-ñāṇa, Correct knowledge]: I 39, 586* (Nhóm C).

Trí trực chứng (thắng trí ) [Abhiññā, Direct knowledge]: I 2-44, 176; IV 41, XIX 44; XXI 8.

Trí trực chứng (thắng trí), hiểu biết trọn vẹn (biến tri), đoạn trừ, chứng nghiệm (tác chứng), tu tập [Abhiññā, pariññā, pahāna, sacchikiriyā, bhāvanā; Direct knowledge, full understanding, abandoning, realizing, developing]: I 29, 265, 413, 601; III 176; V 66, XIX 13, 17; XVI 142f.

Trí tuệ [Veda, Wisdom]: V 56, 68.

Trí về hủy diệt [Khaye-ñāṇa, Knowledge of destruction]: I 42 (Nhóm B).

Trí về không sanh khởi [Anuppāde-ñāṇa, Knowledge of non-arising]: I 42 (Nhóm B).

Trói buộc, hệ lụy [Saṁyoga, Bondage]: I 34, 135 (Nhóm C), 271; IV 111; XII 3.

Trở lại một lần (nhất hoàn) [Sakadāgāmitā, Once-return]: I 39 (Nhóm C). Đọc nhập giòng...

Trở ngại [Antarāya, Obstruction]: I 318.

Trở ngại [Palibodha; Impeding, impediment]: I 34, 272, 470, 565*, 597; XII 3.

Trở thành (hữu) [Bhava, Being]: I 5 (Nhóm A), 86, 237, 275, 345, 358, 442; II 6f., 48, 601; XIII 46, XXI 13. Đọc thêm vô minh...

Trồi lên, ngoi lên [Vuṭṭhāna, Emerging]: I 23, 30, 268, 342, 459; V 6, 85; XI 279; XIII 23; XIX 41.

Trồi lên[Vuṭṭhāti, Emerges]: I 333.

Trống vắng [Suñña, Empty]: III 188. Đọc chân không.

Trú 9 cõi thiền (9 thứ đệ trú ) [Vihāra, Abiding]: I 3.

Trú xứ của sanh linh [Sattāvāsa, Abode of beings]: I 46.

Trường cửu [Dhuva, Everlasting(ness)]: I 515 (Nhóm C); IV 109; XX 3, 13.

Trường cửu [Sassata, Eternal]: I 586; 116f., 223, 322, 363; XX 13.

Trưởng thành [Samuggata, Grown up]: I 31.

Truyền thống bậc Thánh (thánh chủng) [Ariya-vaṁsa, Noble Ones’ Heritage]: I 402.

Tuệ [Paññā, Understanding]: I rải rác, 26 (Nhóm B), 43 (Nhóm I ) 44, 475, 568, 590; XIII 27; XV 13; XV 114; XXI rải rác; XXX 5.

Tuệ dồi dào [Vipula-paññā, Abundant understanding]: XXI 10.

Tuệ giải thoát [Paññā-vimutti, Understanding-deliverance]: XIX 44.

Tuệ lanh lẹ [Lahu-paññā; Rapid (light) understanding]: XXI 16.

Tuệ lực [Paññā bala, Understanding power]: I 26 (Nhóm B); XIX 7.

Tuệ nhanh chóng [Sighā-paññā, Quick understanding]: XXI 15.

Tuệ quán thực tánh vào các hiện tượng là tuệ tăng thượng [Adhipaññā-dhamma-vipassanā, Insight into ideas that is higher understanding]: I 39 (Nhóm C). Đọc quán vô thường...-18 Tuệ quán thực tánh chính.

Tuệ rộng khắp [Bhūri-paññā, Over-all understanding]: XX 13.

Tuệ rộng lớn [Puthu-paññā, Wide understanding]: XXI 9.

Tuệ sắc bén[Tikkha-paññā, Keen understanding]: XXI 29.

Tuệ sâu sắc, sâu xa [Gambhīra-paññā, Profound understanding]: XXI 11.

Tuệ sung mãn [Paññā-bāhulla, Much understanding]: XXI 14.

Tuệ tăng thượng [Adhipaññā, Higher understanding]: I 39 (Nhóm C), 265, 297; III 246.

Tuệ tạo nụ cười [Hāsa-paññā, Laughing understanding]: XXI 17.

Tuệ thể nhập [Nibbedhika-paññā, Penetrative understanding]: XXI 20.

Tuệ thôi thúc [Javana-paññā, Impulsive understanding]: XXI 1, 18.

Tuệ vô song [Asāmanta-paññā, Unequalled understanding]: XXI 12. Kindred Sayings PTS nói nên viết là appamatta (KS V, chú thích 3 trang 351)*.

Tuyệt vọng (não) [Upāyāsa, Despair]: I 5 (Nhóm A), 18 (Nhóm E) 224, 227, 232.

Tư duy [Paṭisankhā, Reflexion]: I 26 (Nhóm B), 39 (Nhóm C), 84, 295, 297, 306f., 326; III 607. Đọc thêm thiết lập...

Từ bỏ [Pahāna, Abondoning]: I 23, 29, 88ff. 135, 564; IX 1; XI 277; XII 277, XII 23, 32. Đọc hiểu biết trọn vẹn... và trí trực chứng...

Tự chủ [Attadamatha, Self control]: III 176.

Tự phụ [Sārambha, Presumption]: I 473. Đọc giận dữ...

Tự tại [Mutta, Freedom]: I 42 (Nhóm B).

Tự tính [Sabhāva, Individual essence]: XX 5.

Tương lai [Anāgata, Future]: I 272, 275, 277; XIX 36; XX 4; XXI 3, 12, 18; XXIII 1, 11.

Tương tự [Sabhāga, Similiar]: XX 16.

Tương thuận với [Anuloma, Conformity]: I 586; III 604f.; XXIX 2ff.

Tỳ kheo [Bhikkhu]: III 185; X4; XXII 11 Bhūtapāla XXII 25.

Uttarā: Nữ cư sĩ Uttarā XXII 26.

Uy lực [Visavitā, Majesty]: III 177; XXII 5.

Uyên bác [Paṇḍicca, Sagacity]: XXI 1.

Ưa chuộng [Ruci, Preference]: III 184.

Ưa thích [Nandi, Delight]: I 135 (Nhóm C), 237, 553.

Ước muốn tình dục [Chanda-rāga, Zeal and greed]: I 12; XII 35; XII 8.

Ước nguyện [Paṇidhi, Desire]: I 135 (Nhóm C), 435; II 11; IV 109; V 5, 38, 90; XI 287.

Ước nguyện giải thoát [Muñcitukamyatā, Desire for deliverance]: I 306ff.; V 83.

Ưu thắng [Ādhipateyya, Dominance]: I 23, 26 (Nhóm B), 34, 43 (Nhóm I); IV 49; V 8 9; XII 5; XIII 23.

Vận chuyển* [Abhinīhāra, Conveying]: Chú thích 13, I 30.

Vận hành của trí thâm sâu* [Gambhīrañāṇacariyaṁ paccavekkhato, Behaviour of profound knowledge]: IV 3.

Vật thể [Rūpa, Material]: V 18, 21.

Vật thể [Rūpa, Materiality]: I 135 (Nhóm C), 537; III 240; V 18, 21, 35.

Vật thể, cảm nghiệm, nhận thức, tạo lập tâm trạng, thức [Rūpa, vedanā, saññā, saṅkhāra, viññāṇa, Materiality...]: I 5 (Nhóm A), 48, 90, 236, 294; II 8, 49, 323; XII 35.

Vật thực [Āhāra, Nutriment]: I 3, 46, 287, 294, 371, 580.

Vi tế [Sukhuma, Subtle]: I 278.

Vô lượng [Appamāṇa, Measureless]: XIII 46.

Vô minh [Avijja, Ignorance]: I 5, 26 (Nhóm B), 89, 135 (Nhóm C), 275, 287, 345, 358, 371, 379, 442, 470, 597; II 3, 48; III 200; XI 277; XIX 7; XXII 8. Đọc thêm không tin... ham muốn khoái lạc giác quan...

Vô minh, hành vi tạo quả, thức, sáu giác quan, xúc, cảm nghiệm, khao khát, bám níu, trở thành, sanh, già-và-chết [Avijja ... Ignorance...]: I 5 (Nhóm A), 272, 542; III 542; XII 37.

Vô ngại giải [Paṭisambhidā, Discrimination]: I 402, 416, 570, 604; IV 41, 128; V 64; XIII 3; XVI rải rác, 159; XXI 1.

Vô sắc giới [Arūpa, Immaterial(ity)]: I 345, 358.

Vô thường [Anicca, Impermanence]: I 16, 39 (Nhóm C); III 493, 542; IV 13; XII 34; XIX 24; XXII 27; XXIX 2. Đọc thêm quán vô thường...

Vô thường, khổ não, vô ngã [Anicca, dukkha, anattā; Impermanence, painful, not self]: I 222, 278, 296, 319, 371, 407, 445, 454, 457, 484, 600; III 197, 200; IV 15, 109; V 55, 67, 79; VIII 1; XI 2, 289; XII 11; XXI 18; XXII 25; XXVIII 2; XXIX 7.

Vô thượng [Anuttariya, Unsurpassables]: I 3.

Voi đực* [Nāgo , Tusker]: XXI 12.

Vững, vững vàng [Adhiṭṭhāna; Steadiness, steadying]: I 23, 31, 269, 459, 524; cương quyết III 23, 241; IV 49, 95; V 90; IX 1; XIV 10; XIX 3, XXX 1, 16. Đọc quyết tâm...

Vượt qua [Taraṇa, Crossing over]: I 23; XI 285; XIII 23.

Vượt qua nghi hoặc [Kaṅkhā-vitaraṇā, Overcoming of doubt]: V 78.

Vua Chuyển Luân [Cakkavattin, Wheel turning Monarch]: XXII 29.

Vui vẻ [Somanassa, Joy]: I 265, 537, 553; II 8; IV 12; XII 34. Đọc năng lực gây ảnh hưởng dễ chịu...

Xa lạ [Para, Alien]: V 54.

Xa, gần [Dūre, Santike; Far, near]: II 278, 532; XXI 18; XXII 22.

Xao lãng [Pamāda, Negligence]: I 26 (Nhóm B), 473; XIX 3. Đọc sân hận... và không tin...

Xác định [Vavatthāna, Defining]: I 369, 378, 387, 396, 404-412, 524; XXI 1.

Xảy đến [Samudācaranti, Visit]: I 218*.

Xét đoán [Tīraṇa, Judging]: I 29, 413.

Xuất ly, không sân hận, nghĩ đến ánh sáng, không phân tâm, tìm hiểu hiện tượng, trí, hoan hỉ (đối nghịch với 7 chướng ngại) [Nekkhamma, avyāpāda, ālokasaññā, avikkhepa, dhammavavatthāna, ñāṇa, muditā; Renunciation, non ill-will, perception of light, non-distraction, definition of ideas, knowledge and gladness]: I 36 (Nhóm C), 90, 243, 474, 586; XIII 8, XXX 10.

Xúc [Phassa, samphassa; Contact]: I 4, 5, (Nhóm A), 43 (Nhóm I), 46, 230 275, 288, 294, 411; II 3, 36f.; III 200, 240, 317;V 61; XXI 16.

Xúc chạm phải [Phuṭṭha, Touched]: I 497.

Xúc chạm ở mắt [Cakkhu-samphassa, Eye contact]: I 5 (Nhóm A), 238.

Xúc chạm ở tai [Sotasamphassa, Ear contact]: I 5 (Nhóm A). Đọc xúc chạm ở mắt...

Xúc chạm ở thân [Kāyasamphassa, Body contact]: I 5 (Nhóm A). Đọc xúc chạm ở mắt...

Xung đột [Raṇa, Conflict]: I 444.

Ý muốn làm [Chanda, Zeal]: I 43 (Nhóm I), 247, 411, 502, 590; tinh tấn III 195, 541; IV 10, 90; XXIV 3.

Yếu tính khẩn cấp [Saṁvega, Sense of urgency]: IV 90.

Yếu tố (cõi) dục giới [Kāmadhātu, Sensual desire principle]: I 3, 5 (Nhóm A).

Yếu tố [Dhātu, Principle]: I 3, 5 (Nhóm A), 29, 35, 411, 465, 580, 601; V 54, 84; XII 17; XVI 149; XIX 38; XXII 27.

Yếu tố đất [Paṭhivī-dhātu, Earth principle]: I 5 (Nhóm A).

Yếu tố chính (đại) [Mahābhūta, Great entity]: I 371; III 240; VI 3.

Yếu tố đối tượng hữu hình [Rūpa-dhātu, Visible object principle]: I 5 (Nhóm A).

Yếu tố đối tượng tâm ý (pháp giới) [Dhammadhātu, Idea principle]: I 5 (Nhóm A). Đọc thêm yếu tố đối tượng hữu hình...

Yếu tố mắt [Cakkhu dhātu, Eye principle]: I 5 (Nhóm A),

Yếu tố nhận biết từ mắt [Cakkhu-viṇṇāṇa-dhātu, Eye consciousness principle]: I 5 (Nhóm A).

Yếu tố nhận biết từ tai [Sotaviññāṇadhātu, Ear consciousness principle]: I 5 (Nhóm A). Đọc yếu tố nhận biết từ mắt..

Yếu tố nhiệt [Tejo dhātu, Fire principle]: I 5 (Nhóm A).

Yếu tố ý [Mano-dhātu, Mind principle]: I 5 (Nhóm A), 389.

Yếu tố nhận biết từ ý [Mano-viññaṇa-dhātu, Mind consciouness principle]: I 5 (Nhóm A), 389.

Yếu tố tai [Sota-dhātu, Ear principle]: I 5 (Nhóm A). Đọc yếu tố mắt...

Yếu tố tạo mạng sống [Jīvitasaṅkhāra, Life-formations]: VI 3.

Yếu tố tạo thành giác ngộ (giác chi) [Bojjhanga, Enlightenment factor]: I 26 (Nhóm B), 132; III 203; IV 112; IX 5; X 5; XIII rải rác; XVIII 1; XIX 32; XX 18; XXIV 35.

Yếu tố tạo thành giác ngộ [ytttgn] của quán niệm, ytttgn của tìm hiểu sự thực, ytttgn của tinh tấn, ytttgn của hỉ, ytttgn của tĩnh lặng, ytttgn của định, ytttgn của bình thản [Sati-sambojjhanga, dhammavicaya-s., viriya-s., pīti-s., passaddhi-s., samādhi-s., upekkhā-s. ..Mindfulness enlightenment factor...]: I 26 (Nhóm B); XIII rải rác.

Yếu tố tạo thành giác ngộ của bình thản [Upekkhā-sambojjhanga, Equanimity enlightenment factor]: I 26 (Nhóm B); XIII rải rác...

Yếu tố tạo thành giác ngộ của đi tìm sự thật [Dhammavicaya- sambojjhanga, Investigation of ideas enlightenment factor]: I 26 (Nhóm B). Đọc thêm yếu tố tạo thành giác ngộ của quán niệm...

Yếu tố tạo thành giác ngộ của định [Samādhi-bijjhanga, Concentration enlightenment factor]: I 26 (Nhóm B); XIII rải rác.

Yếu tố tạo thành giác ngộ của hỉ [Pīti sambojjhanga, Happiness enlightenment factor]: I 26 (Nhóm B); XIII rải rác. Đọc yếu tố tạo thành giác ngộ của quán niệm...

Yếu tố tạo thành giác ngộ của tĩnh lặng [Passaddhi-sambojjhanga, Tranquillity enlightenment factor]: I 26 (Nhóm B). Đọc thêm Yếu tố tạo thành giác ngộ của quán niệm...

Yếu tố tạo thành giác ngộ của tinh tấn [Viriya-sambojjhanga, Energy enlightenment factor]: I 26 (Nhóm B), XIII rải rác...

Yếu tố thân [Kāyadhātu, Body principle]: I 5 (Nhóm A). Đọc yếu tố mắt...

Yếu tố thân thức [Kāyaviññāṇadhātu, Body consciousness principle]: I 5 (Nhóm A). Đọc yếu tố nhãn thức...

Yên tịnh [Upasama, Peace]: I 26 (Nhóm A), 265. Đọc thiết lập...

Ý [Ceto, Mind]: XXII 13, 22. Đọc thêm tâm.

Ý muốn [Ākankhaṇa, Wish]: III 174.

Ý nghĩa [Attha, Meaning]: I 8, 23ff., 41, 264, 269, 389, 418, 482, 571, 600, 609; III 176, 203, 205; IV 35, 112; X 7; XII 7, XIII 24; XV 14; XVII 3; XX 216; XXI 1, 8, 12; XXX 5.

Ý niệm (trạng thái, hiện tượng...) [Dhamma, Idea]: I 1, 2, 3, 4, 5 (Nhóm A), 7, 9, 11, 13, 15, 17, 36, 46, 48, 86-89, 91, 131-3, 135, 174-7, 216-9, 220, 222, 238, 240, 247-9, 275, 404, 417, 464, 483, 487, 539, 553, 580, 597; II 49; III 184, 203; IV 112; V 7, 54, 66; IX 1; XI 1, 289; XIII 7; XV 2, 7; XVI 4, 43; XVII 4, 50; XIX 3; XXI 1, 8, 12; XXII 23; XXVIII 1; XXIX 4. Đọc thêm dhamma, vật hữu hình... vô ngại giải.

Ý thức [Mano-viññaṇa, Mind consciouness]: I 5 (Nhóm A).

Nhóm A : 201 ý niệm liệt kê ở Luận I đ. 5 bắt đầu bằng Vật thể và chấm dứt ở già và chết. I 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17, 48, 92, 136, 178, 221, 278, 279, 280, 284, 296, 408, 410, 438, 445, 484, 498, 600; II 2 (bỏ 3 năng lực gây ảnh hưởng siêu thế); III 495, 519, 541, 576; V 45, 46, 47, 93, 94, 95; XI 72-273, 316-5742; XX 5, 7; XXI 2, 3, 18.

Nhóm B : 5 năng lực gây ảnh hưởng, 5 lực, 7 yếu tố tạo thành giác ngộ, 8 thánh đạo; các năng lực gây ảnh hưởng, các lực... sự thực; tĩnh lặng... tiêu dao.

Theo chiều thuận: I 26 (không đủ) 41-42, 134, 418; III 203-211; V 64; XIII 26; XIV 8-19; XVII 5.

Theo chiều nghịch: I 360; IX 5; X 6, 8; XV 6, 11; XXIII 2f.

Nhóm C : đối nghịch với 7 chướng ngại (xuất ly,... đọc I 135), 4 jhanas, 4 Chứng đắc (nhập định) các cõi vô sắc giới, 18 tuệ quán thực tánh chính, 4 đạo lộ (4 quả vị), I 36-40, 86, 135, 264, 265, 452, 480, 485, 506, 509, 512, 518; III 3-168; IV 16, 51, 89, 100; XI 2-8; XIII 26f.; XIX 8f., 19, 20; XX 8f., 18, 25; XXII 26, 31; XXVI 2f.; XXX 2ff.

Nhóm D : Tham, sân, si, ngã mạn, quan điểm sai lạc, dao động, hoài nghi, khuynh hướng ngủ ngầm I 390, 391, 392, 394; cf. III 468.

Nhóm E : Nguồn sanh khởi của hiện hữu, tiếp tục tái diễn hiện hữu, điều kiện để còn sanh tử, tích lũy, kết sanh, cảnh tái sanh tới, sanh sản, tái sanh, sanh, già, bệnh, chết, khổ não, ta thán, tuyệt vọng I 18f., 300, 307*, 327, 332*; XIII 49f.*.

Nhóm F : 10 đề mục thiền, 10 tưởng niệm, 10 loại bất tịnh, 32 hình thái về quán hơi thở I 442, 452; XI 9-71; XIX 19-20.

Nhóm G : Khi vị ấy chú tâm, biết, đã thực chứng điều cần được thực chứng. I 265; III 242, 247, 293, 319, 345, 396; XI 2.

Nhóm H : 4 đạo lộ và các bất toàn bị từng đạo lộ hủy diệt... I 442.

Nhóm I : hăng hái, ... nibbana hiển lộ lên từ bất tử. I 43, 85, 129, 215, 360; III 215; X 8; XVII 5.

Tỷ dụ :

Các hạt giống nimba kosataki và mướp đắng II 12.

Ngọn lửa của cây đèn thắp lên và mầu lửa là một II 50.

Cây có bóng mát II 54.

Hương ở trong đóa hoa II 77.

Đá quý trong hộp II 80.

Lưỡi cưa III 169.

Cái chiêng III 266.

Rương đầy quần áo XIII 44.

Ngọn lửa đèn dầu và ánh sáng XIII 45.

Hố than hồng XIX 25.

Hai bề mặt giống hệt nhau XXI 12.

Cá và rùa trong đại dương XXI 12.

Cỏ lau và vỏ lau XXII 24.

Lưỡi kiếm và vỏ kiếm của nó XXII 24.

Con rắn và da của nó XXII 24.

Cây non chưa sanh trái XXIII 12.

Ví dụ

40 ví dụ ở Luận XXIX đ. 7.

-ooOoo-

Ðầu trang | Mục lục | 01a | 01b | 01c | 01d | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | Bảng tra thuật ngữ

Chân thành cám ơn đạo hữu Nguyễn Văn Ngân đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 10-2006)

[Trở về trang Thư Mục]
last updated: 10-10-2006