Abhidharma A-tì-đạt-ma hay Vi diệu pháp
Abhidharmakosha (
Abhidharmakośa-śāstra)
A-tì-đạt-ma Câu-xá luận, của ngài
Vasubandhu. Bản dịch Anh ngữ (dịch lại từ bản dịch tiếng Pháp) của
Leo M. Pruden,
Abhidharmakoshabhashyam, Berkeley, California, Asian Humanities Press, 1991.
Abhidharmasamuchchaya (
Mahāyānābhidharma-samuccaya)
Đại thừa A-tì-đạt-ma tập luận, của ngài
Asaṅga. Bản dịch Pháp ngữ của
Walpola Rahula,
Le Compendium de la Super-Doctrine (
Philosophie d’ Asanga), Paris, Ecole Française d’Extrême-Orient, 1971. Tên Anh ngữ là
Compendium of Knowledge.
anatman (
anātman)
vô ngã
Arhat A-la-hán. Trở thành
A-la-hán là mục tiêu cuối cùng của
Śrā
vakayāna (
Thanh văn). Một dạng
Niết-bàn, vượt qua tái sinh nhưng chưa đạt Phật quả.
Arya vị thánh
Aryadeva (
Āryadeva)
Thánh Đề-bà (Thánh Thiên), học trò của ngài
Nāgārjuna và là tác giả của nhiều bộ luận giải quan trọng.
Asanga (
Asaṅga)
Vô Trước. Đại sư vĩ đại người Ấn (vào khoảng thế kỉ thứ 4), anh em cùng mẹ với
Vasubandhu (Thế Thân), người đã soạn ra nhiều trước tác quan trọng của Đại thừa, được ban truyền từ đức
Bồ Tát Di-lặc. Ngài đặc biệt được xem là người đề xướng Duy thức tông.
asura a-tu-la, giới thần
atman (
ātman)
hữu ngã
avidya (
avidyā)
vô minh
Bhavaviveka (
Bhāvaviveka) Thanh Biện, cũng dịch là
Phân Biệt Minh, một luận sư quan trọng trong trường phái
Svātantrika-mādhyamika (Trung quán Y tự khởi).
bodhi bồ-đề, giác trí, giác ngộ. Sự gạn lọc tinh tế khỏi mê mờ và liễu ngộ được mọi phẩm chất (của thực tại).
Bodhicharyavatara (
Bodhicaryāvatāra)
Đại giác nhập môn hay Nhập Bồ-đề hành luận. Tác phẩm của ngài
Śāntideva. Các bản dịch Anh ngữ bao gồm
A Guide to Bodhisattva’s Way of Life của
Stephen Batchelor, Dharamsala, Library of Tibetan Works and Archieve, 1979; và
The Way of Bodhisattva, của
Padmakara Translation Group, Shambhala, Boston, 1997.
bodhichitta (
Bodhi-citta)
bồ-đề tâm
Bodhisattva (
Bodhisattva)
Bồ-đề-tát đỏa, Bồ Tát. Người phát đại nguyện đưa mọi chúng sinh đến liễu ngộ và là người thực hành
Bồ Tát đạo của Đại thừa.
Buddhapalita (
Buddhapālita)
Phật Hộ. Đại sư Ấn Độ sống vào thế kỉ 4, người sáng lập trường phái
Prāsaṅgika-mādhyamika (Trung quán Cụ duyên).
Chandrakirti (
Candrakīrti)
Nguyệt Xứng, sống vào khoảng thế kỉ 3 - 4, luận sư vĩ đại của trường phái
Prāsaṅgika-mādhyamika (Trung quán Cụ duyên).
Chantideva Xem
Shantideva
Chatuhshatakashastrakarika (
Catuḥśataka)
Trung Đạo tứ bách kệ tụng, tác phẩm của
Āryadeva. Các bản dịch Anh ngữ của
K. Lang,
Āryadeva’s Chatuhshataka:
On the Bodhisattva’s Cultivation of Merit and Knowledge, Indiske Studier, Vol. VII, Copenhagen, Akademish Forlag, 1986; và
Geshe Sonam Rinchen và
Ruth Sonam,
Yogic,
Deeds of Bodhisattvas:
Gyelstap on Āryadeva’s Four Hundred, Ithaca, Snow Lion, 1994.
Chittamatra (
Cittamātravāda)
Duy thức tông
Dasabhumika Sutra (
Daśabhūmika-sūtra)
Thập địa kinh
Dharmakirti Pháp Xứng, đại sư nổi tiếng thế kỉ 7.
duhkha (
duḥkha)
đau khổ
Gelug Hoàng mạo phái hay Cách-lỗ phái
Kalachakra (
Kālacakra)
Thời luân, Bánh xe thời gian
karma nghiệp
karuna (
karuṇa)
từ bi, từ ái, từ tâm, nhân từ
klesha (
kleśa)
ý tưởng và xúc cảm ưu phiền,
phiền não
Madhyamaka (
Mādhyamika)
Trung quán, dùng theo nghĩa là “
trung đạo”, trường phái triết học Phật giáo, một trong bốn trường phái chính. Đầu tiên được diễn giải bởi
Nāgārjuna và được xem là cơ sở của
Kim cương thừa. Trung đạo nghĩa là không chấp giữ theo các quan điểm cực đoan, đặc biệt là các chủ nghĩa thường hằng và chủ nghĩa hư vô.
Mahayana (
Mahāyāna)
Đại thừa, nghĩa là “cỗ xe lớn”, phương tiện của các
Bồ Tát. Mục tiêu của Đại thừa là toàn giác (Phật quả), vì lợi ích và sự cứu vớt tất cả chúng sinh.
Mahayana-uttaratantrashastra(
Ratnagotravibhāga-mahāyānanottaratantra-śāstra)
Đại thừa tối thượng luận, Cứu cánh nhất thừa bảo tính luận. Bộ luận này được cho là của ngài
Maitreya (
Di-lặc). Bản dịch Anh ngữ từ tiếng Phạn của
E. Obermiller,
Sublime Science of the Great Vehicle to Salvation in Acta Orientalia 9 (1931), trang 81 - 306; và
Takasaki,
A Study on the Ratnagotravibhaga, Rome, ISMEO, 1966. Bản dịch Anh ngữ từ tiếng Tây Tạng của
Ken và
Katia Holmes:
The changeless Nature, Dumfriesshire, Karma Drubgyud Darjay Ling, 1985. Tên Anh ngữ:
Supreme Continuum of Mahayana.
Maitreya Di-lặc, vị Phật tương lai, sẽ ra đời tiếp theo sau Phật
Thích-ca Mâu-ni.
Majjhima Nikaya (
Madhyamāgama - Pā
li: Majjhima-nikāya) T
rung A Hàm, Trung Bộ Kinh
mandala (
mandāra)
Mạn-đà-la, vũ trụ với cung điện của một vị thánh ở trung tâm, được mô tả như là sự hình tượng hóa trong thực hành Mật tông.
Manjushri (
Mañjuśrī)
Bồ Tát Văn-thù-sư-lợi
mantra (
mantra)
chú, mật chú, thần chú, chân ngôn. Biểu thị của giác ngộ tối cao trong dạng âm thanh. Các âm tiết được dùng trong các thực hành hình tượng hóa để cầu khẩn các vị thánh trí tuệ.
Meru (
Sumeru-parvata)
núi Tu-di
moksa (
mokṣa)
mộc-xoa; giải thoát, tự do thoát khỏi luân hồi, đạt quả vị A-la-hán hoặc quả vị Phật.
Mulamahyamakakarika (
Mūlamadhyamaka-śāstra-kārikā)
Căn bản Trung quán luận tụng, Trung quán luận. Tác phẩm của
Nāgārjuna. Bản dịch Anh ngữ của
F. Streng,
Emptiness: A Study in Religious Meaning, Nashville and New York, Abingdon Press, 1967. Xem thêm
K. Inada,
Nagarjuna: A Translataion of his Mulamadhyamaka, Tokyo, Hokuseido, 1970.
Mulamahyamakavrttiprasannapada (adhyamakavṛtti -prasannapadā)
Trung quán minh cú luận. Một luận giải của
Candrakīrti về
Mūlamadhyamaka-kārikā của ngài
Nāgārjuna. Bản dịch Anh ngữ của một số chương có trong
M. Sprung, “
Lucid Exposition of the Middle Way”. Tên Anh ngữ:
Clear Words.
Nagarjuna (
Nāgārjuna)
Bồ Tát Long Thụ, đại luận sư người Ấn của thế kỉ 1-2, là người diễn giải giáo lý Trung quán, và soạn thảo nhiều luận giải triết học.
nirodha diệt, Diệt đế, trạng thái chấm dứt hoàn toàn đau khổ.
Nirvana (
Nirvāṇa - Pāli: Nibbāna)
Niết-bàn
Paramarthasatya (
Paramārtha -satya)
Chân đế, chân lý tuyệt đối
prajna (
Prajñā)
bát-nhã, tuệ, huệ, trí tuệ
Pramanavarttika Xem
Pramanavarttikakarika
Pramanavarttikakarika (
Pramāṇavarttika-kārikā)
Chú giải tập lượng luận, Lượng thích luận, tác phẩm của ngài
Dharmakīrti. Tên Anh ngữ:
Commentary on the Compendium of Valid Cognition. Xem thêm
Dreyfus,
Georges B. J. Recognizing Reality:
Dharmakirti’s Philosophy and Its Tibetan Interpretations. Albany: State University of New York Press, 1997.
Prasangika (
Prāsaṅgika)
Trường phái (Trung quán) Cụ duyên
Prasannapada Minh cú luận. Xem ở tên đầy đủ là
Mulamahyamakavrttiprasannapada
pratimoksha (
prātmokṣa)
giới luật
pratiyasamutpada (
pratītya-samutpāda)
duyên khởi, có nguồn gốc phụ thuộc
preta ngạ quỷ
samadhi (
samādhi)
định
samsara (
samsāra)
luân hồi, chu trình của sự sống chưa giác ngộ trong đó chúng sinh bị luân chuyển không kết thúc bởi các xúc cảm tiêu cực và nghiệp từ trạng thái này tái sinh sang trạng thái khác. Cội rễ của luân hồi là vô minh.
Samvaharasatya (
saṁvṛti-satya)
Tục đế, chân lý tương đối, sự thật trong vòng thế gian
Samyutta Nikaya (
Saṃyuktāgama - Pāli: saṃ
yutta-nikāya)
kinh Tạp A-hàm, Tương ưng bộ kinh
Sarvastivadin (
Sarvāstivāda)
Nhất thiết hữu bộ
Sautrantika (
Sautrāntika)
Kinh lượng bộ
shamatha (
śamatha)
chỉ, định tĩnh, tĩnh lặng, làm cho tâm thức an định để lắng dần các vọng tưởng.
Shantideva (
Śāntideva)
Tịch Thiên, luận sư vĩ đại của thế kỉ 7, tác giả
Nhập Bồ-đề hành luận.
Shariputra (
Śāriputra)
Xá-lợi-phất, một trong 10 vị đại đệ tử vào thời đức Phật, được Phật khen là Trí tuệ đệ nhất.
shila (
śila)
giới
Shravaka (
Śrāvaka)
Thanh văn. Người theo giáo pháp Thanh văn thừa, với mục đích tự mình đạt được sự giải thoát khỏi đau khổ của luân hồi, tức là quả vị A-la-hán.
Shravakayana (
Śrāvakayāna)
Thanh văn thừa, nghĩa là giáo pháp của “những người lắng nghe” để nhận hiểu và tu tập trên cơ sở chủ yếu là Tứ thánh đế (Tứ diệu đế).
shunyata (
śūnyatā)
tính không, sự thiếu vắng của tính chất tồn tại thật sự trong mọi hiện tượng.
Siddhartha (
Siddhārtha)
Tất-đạt-đa,
Sĩ-đạt-đa, vị thái tử con vua Tịnh-phạn, sau này giác ngộ và trở thành đức Phật
Thích-ca.
sutra kinh điển, chỉ chung tất cả giáo lý do đức Phật truyền dạy, gồm cả Thinh văn thừa và Đại thừa.
Svatantrika (
Svātantrika) (Trung quán)
Y tự khởi tông
Tantrayana (
Tantrayāna)
Kim cương thừa, Mật thừa. Xem thêm
Vajrayana.
Theravada (
Theravāda)
Bộ phái Nguyên thủy, Trưởng lão bộ, Thượng tọa bộ
Tsongkhapa Tông-khách-ba, đại sư nổi tiếng của Phật giáo Tây Tạng.
Uttaratantra Tối thượng luận. Xem ở tên đầy đủ là
Mahayana-uttaratantrashastra.
Vaibhashika (
Vaibhāṣika)
Tì-bà-sa bộ, trường phái đặt cơ sở trên bộ Đại Tì-bà-sa luận (Mahāvibhāṣā).
Vajrayana (
Vajrayāna)
Kim cương thừa, Mật thừa.
Vasubandhu Bồ Tát Thế Thân, đại sư người Ấn, anh em cùng mẹ với ngài
Asaṅga, là người soạn thảo các bộ luận triết học cổ điển về các học thuyết của Nhất thiết hữu bộ, Kinh lượng bộ, và Duy thức tông.
vipashyanan (
vipaśyanā)
minh sát, pháp thiền thấu suốt nhờ sự quán sát, xem xét rõ ràng.