Người cầu đạo ví như kẻ mặc áo bằng cỏ khô, khi lửa đến gần phải lo tránh. Người học đạo thấy sự tham dục phải lo tránh xa.Kinh Bốn mươi hai chương
Kẻ thù hại kẻ thù, oan gia hại oan gia, không bằng tâm hướng tà, gây ác cho tự thân.Kinh Pháp Cú (Kệ số 42)
Không nên nhìn lỗi người, người làm hay không làm.Nên nhìn tự chính mình, có làm hay không làm.Kinh Pháp cú (Kệ số 50)
Sự nguy hại của nóng giận còn hơn cả lửa dữ. Kinh Lời dạy cuối cùng
Cỏ làm hại ruộng vườn, si làm hại người đời. Bố thí người ly si, do vậy được quả lớn.Kinh Pháp Cú (Kệ số 358)
Người nhiều lòng tham giống như cầm đuốc đi ngược gió, thế nào cũng bị lửa táp vào tay. Kinh Bốn mươi hai chương
Ðêm dài cho kẻ thức, đường dài cho kẻ mệt, luân hồi dài, kẻ ngu, không biết chơn diệu pháp.Kinh Pháp cú (Kệ số 60)
Tìm lỗi của người khác rất dễ, tự thấy lỗi của mình rất khó. Kinh Pháp cú
Người có trí luôn thận trọng trong cả ý nghĩ, lời nói cũng như việc làm. Kinh Pháp cú
Nếu người có lỗi mà tự biết sai lầm, bỏ dữ làm lành thì tội tự tiêu diệt, như bệnh toát ra mồ hôi, dần dần được thuyên giảm.Kinh Bốn mươi hai chương

Trang chủ »» Kinh Bắc truyền »» Bản Việt dịch Hiền Kiếp Thập Lục Tôn [賢劫十六尊] »»

Kinh điển Bắc truyền »» Bản Việt dịch Hiền Kiếp Thập Lục Tôn [賢劫十六尊]

Donate


» Tải tất cả bản dịch (file RTF) » Hán văn » Phiên âm Hán Việt

Chọn dữ liệu để xem đối chiếu song song:

Mười Sáu Tôn Phật Trong Kiếp Hiền

Việt dịch: Huyền Thanh

Nhằm tạo điều kiện để tất cả độc giả đều có thể tham gia soát lỗi chính tả trong các bản kinh Việt dịch, chúng tôi cho hiển thị các bản Việt dịch này dù vẫn còn nhiều lỗi. Kính mong quý độc giả cùng tham gia soát lỗi bằng cách gửi email thông báo những chỗ có lỗi cho chúng tôi qua địa chỉ admin@rongmotamhon.net

Đại Tạng Kinh Việt Nam
Font chữ:

Ở bên ngồi Luân Đàn
Trong ngàn Phật Hiền Kiếp
Mười sáu vị Thượng Thủ
DI LẶC cầm Quân Trì ( Quân Trì Bình )
BẤT KHÔNG mắt hoa sen
TRỪ ƯU tướng Phạm Lai
TRỪ ÁC chày Tam Cổ
HƯƠNG TƯỢNG cầm hoa sen
ĐẠI TINH TIẾN Thương Kích ( Cây kích bằng ngọc )
HƯ KHÔNG TẠNG Bảo Quang ( Aùnh sáng báu )
TRÍ TRÀNG cờ biểupPhướng
VÔ LƯỢNG QUANG hoa sen
HIỀN HỘ cầm bình báu
VÕNG MINH lưới dù lọng
NGUYỆT QUANG phướng bán nguyệt
VÔ LƯỢNG Ý Phạm Lai
BIỆN TÍCH cầm mây hoa
KIM CƯƠNG TẠNG Độc Cổ
PHỔ HIỀN Ấn Ngũ Trí
Chủng Tử, chữ A đầu ( Sơ A Tự )
HỒNG án đất bên trái
Các Chân Ngôn ấy là :
湡 伊泥仲伏 渢扣 狣
1 ) Aùn_ Mỗi đát-lệ dạ dã, sa-phộc hạ _ A
OMÏ_ MAITREYÀYA SVÀHÀ _ A
湡 狣伕千 叨瞀巧伏 送扣 丫
2 ) Án_ A mục khư na lật-xả nẵng dã, sa-phộc hạ_ NGA
OMÏ _ AMOGHA DÀR’SANAYA SVÀHÀ _ GA
湡 屹楔 扒伏介扣伏 送扣 矢
3 ) Án _ Tát phộc bá dã nhạ ha dã, sa-phộc hạ_ BÀ
OMÏ _ SARVA APÀYAJAHAYA SVÀHÀ _ BHÀ
湡 屹楠 夸一凹伕 市睾凹 亙凹份 送扣 鉞
4 ) Aùn _ Tát phộc thú ca đát mẫu nễ lật-già đa ma duệ, sa-phộc hạ _ ÁM
OMÏ_ SARVA ‘SOKATAMO NIRGHATA MATAYE SVÀHÀ _ ÀMÏ
湡 丫神 扣肏市 送扣 勺
5 ) Aùn _ Nga đà hạ tất-đa nễ, sa-phộc hạ _ NGƯỢC
OMÏ _ GANDHA HÀSTINI SVÀHÀ _ GAHÏ
湡 夙先仲 送扣 合
6 ) Aùn _ Truật la dã, sa-phộc hạ _ VĨ
OMÏ _ ‘SÙRAYÀ SVÀHÀ _ VI
湡 丫丫巧 刃 介伏 送 扣 玅
7 ) Aùn _ Nga nga nẵng ngạn nhạ dã, sa-phộc hạ _ ÁC
OMÏ _ GAGANA GAMÏ JAYA SVÀHÀ _ À
湡 鄐巧 了加吒 送扣 鈮
8 ) Aùn _ Chỉ –nương nẵng kế đô muội, sa-phộc hạ _ ĐÁT-LAM
OMÏ_ JNÕÀNA KETUVE SVÀHÀ _ TRÀMÏ
湡 狣亦凹 盲矛伏 送扣 嵼
9 ) Aùn _ A di đa bát-la bà dã, sa-phộc hạ _ ĐẶC-NOAN
OMÏ _ AMITA PRABHA SVÀHÀ _ DHVAMÏ
湡 矛治扔匡伏 送扣 坰
10 ) Aùn _ Bạt nại-la bá la dã, sa-phộc hạ _ BÁT-LÝ
OMÏ _ BHADRAPÀLAYA SVÀHÀ _ PRÏ
湡 詷共市 盲矛伏 送扣 切
11 ) Aùn _ Nhạ lý nễ bát-la bà dã, sa-phộc hạ_ NHẠ
OMÏ _ JVARINI (?JVALINI) PRABHAYA SVÀHÀ _ JAHÏ
湡 弋誂 盲矛伏 送扣 亙
12 ) Aùn _ Tán nại-la bát-la bà dã, sa-phộc hạ _ MA
OMÏ _ CANDRAPRABHAYA SVÀHÀ _ MA
湡 狣朽伏 亙凹份 送扣 鄐
13 ) Aùn _ A khất-xoa dã ma đa duệ, sa-phộc hạ _ CÁT-NỄ-DÃ
OMÏ _ AKSÏAYA MATAYE SVÀHÀ _ JNÕA
湡 盲凸矛叨乃巴伏 送扣 劣
14 ) Aùn _ Bát-la để bà na câu tra dã, sa-phộc hạ _ LAM
OMÏ _ PRATIBHADAKUTÏAYA SVÀHÀ _ RAMÏ
湡 向忝 丫想伏 送扣 向
15 ) Aùn _ Phộc nhật-la nghiệt bà dã, sa-phộc hạ _ PHỘC
OMÏ _ VAJRA GARBHAYA SVÀHÀ _ VA
湡 屹亙凹矛治伏 送扣 珆
16 ) Aùn _ Tam mạn đa bạt nại-la dã, sa-phộc hạ _ ÁC
OMÏ _ SAMANTABHADRAYA SVÀHÀ _ AHÏ
Ngoại Viện KIM CƯƠNG GIỚI
Địa Cư, Không Hành Thiên
Lược nói có năm loại
Phẫn Nộ xưng chữ Hồng ( HÙMÏ )
An bày hai mươi Thiên
Dùng sen súng làm Tòa
Đông Bắc Na La Diên
Hình La Sát Cầm Luân ( Bánh Xe )
Câu Ma La ( Hình Đồng Tử ) Linh Khế ( Ấn cái chuông )
Tồi Tối Dạ Ca Thiên
Tản Cái, Bảo cửa Đông
Phạm Thiên cầm sen hồng
Thiên Đế ( Hình Đồng Tử ) chày Độc Cổ
Hỏa Thiên ở Đông Nam
Cờ biểu hình Tam Giác
Nhật Thiên hình Đồng Tử
Kim Cương Thực cầm Man ( Tràng hoa )
Diễm Ma Ấn Đàn Trà ( Màu đỏ đen )
Huỳnh Hoặc ( Sao Hỏa ) hỏa quang tụ ( Aùnh sáng tụ như đám lửa rực. Hình rất đáng sợ, màu đỏ )
Tây Nam La Sát Chủ
Cầm chùy kèm quyến thuộc
Tuế Tinh Thiên ( Sao Mộc ) cầm bổng ( cây gậy )
Kim Cương Y Dạ ca
Cửa Tây cầm cung tên
Thủy Thiên cầm sợi dây ( Quyến Sách )
Tiếp đặt nơi Nguyệt Thiên ( Hình Đồng Tử )
Phong Tràng góc Tây Bắc ( Hình La Sát màu tro )
Kim Cương Diện cầm câu ( Móc câu )
Điều Phục Kim Cương Kiếm
Cửa Đông Đa Văn Thiên ( Màu vàng )
Nâng Tháp , cầm gậy báu
Y Xá Na Ấn Kích ( Bên trái cầm Kiếp Ba La )
Các Chân Ngôn ấy là :
湡 亙匠 向忝
1 ) Aùn _ Ma la phộc nhật la
OMÏ _ MALÀ VAJRA
湡 向忝 睾巴
2 ) Aùn _ Phộc nhật-la kiến tra
OMÏ _ VAJRA GHAMÏTÏA
湡 向忝 乞仕
3 ) Aùn _ Phộc nhật-la ngộ noa
OMÏ _ VAJRA GENÏA
湡 向忝 伕巧
4 ) Aùn _ Phộc nhật-la muội na
OMÏ _ VAJRA MONA
湡 向忝 伏叻
5 ) Aùn _ Phộc nhật-la dữu đà
OMÏ _ VAJRA YADHA ( ? YUDHA )
湡 向忝 巧匡
6 ) Aùn _ Phộc nhật-la nẵng la
OMÏ _ VAJRA NALA
湡 向忝 乃巴共
7 ) Aùn _ Phộc nhật-la cự tra lợi
OMÏ _ VAJRA KUTÏARI
湡 向忝 亙仗匡
8 ) Aùn _ Phộc nhật-la ma ni la
OMÏ _ VAJRA MANÏILA
湡 向忝 一匡
9 ) Án _ Phộc nhật-la ca la
OMÏ _ VAJRA KALA
湡 向忝 鉊丫匡
10 ) Aùn _ Phộc nhật-la thủy nga la
OMÏ _ VAJRA PIMÏGALA
湡 向忝 叨汔
11 ) Aùn _ Phộc nhật-la nan noa
OMÏ _ VAJRA DANÏDÏA
湡 向忝 觜屹先
12 ) Aùn _ Phộc nhật-la mẫu sa la
OMÏ _ VAJRA MUSARA
湡 向忝 向圯
13 ) Aùn _ Phộc nhật-la phộc thủy
OMÏ _ VAJRA VA’SÌ
湡 巧丫 向忝
14 ) Aùn _ Nẵng nga phộc nhật-la
OMÏ _ NAGA VAJRA
湡 向忝 盲矛
15 ) Aùn _ Phộc nhật-la bát-la bà
OMÏ _ VAJRA PRABHA
湡 向忝 市匡
16 ) Aùn _ Phộc nhật-la nễ la
OMÏ _ VAJRA NILA
湡 向忝 乃在
17 ) Aùn _ Phộc nhật-la cự xả
OMÏ _ VAJRA KU’SA
湡 向忝 介伏
18 ) Aùn _ Phộc nhật-la nhạ dã
OMÏ _ VAJRA JAYA
湡 向忝 因先向
19 ) Aùn _ Phộc nhật-la bội la phộc
OMÏ _ VAJRA VAIRAVA
湡 冰治伏 向忝
20 ) Aùn _ Lỗ nại-la dã , phộc nhật-la
OMÏ _ RUDRAYA VAJRA
Chúng Đại Thiên như vậy
Uy Đức có nhiều Môn
Đều ở Man Trà La ( Manïdïala _ Đạo Trường )
Cần phải khai thị đủ
Cúng dường Trời Dạ Ca
Ở phía Đông cửa Bắc
Các Chân Ngôn ấy là :
湡 向忝 合巧伏一 送扣
Aùn _ Phộc nhật-la vĩ nẵng dã ca, sa-phộc hạ
OMÏ _ VAJRA VINAYAKA ( ? VINÀYAKA ) SVÀHÀ
MƯỜI SÁU TÔN
( Hết )

Niên Hiệu Hưởng Hòa, năm thứ hai, Nhâm Tuất, tháng năm.
Dùng Bản của Viện Trí Tích ở Kinh Triệu để hiệu đính, rồi đem in ấn ở Phường Tiểu Trì thuộc Phong Sơn để lưu hành cho đời.
Trường Cốc, viện Diệu Âm
Sa Môn KHỐI ĐẠO ghi

« Kinh này có tổng cộng 1 quyển »

Tải về dạng file RTF

_______________

TỪ ĐIỂN HỮU ÍCH CHO NGƯỜI HỌC TIẾNG ANH

DO NXB LIÊN PHẬT HỘI PHÁT HÀNH




BẢN BÌA CỨNG (HARDCOVER)
1200 trang - 54.99 USD



BẢN BÌA THƯỜNG (PAPERBACK)
1200 trang - 45.99 USD



BẢN BÌA CỨNG (HARDCOVER)
728 trang - 29.99 USD



BẢN BÌA THƯỜNG (PAPERBACK)
728 trang - 22.99 USD

Mua sách qua Amazon sẽ được gửi đến tận nhà - trên toàn nước Mỹ, Canada, Âu châu và Úc châu.

XEM TRANG GIỚI THIỆU.



Donate


Quý vị đang truy cập từ IP 3.14.129.43 và chưa ghi danh hoặc đăng nhập trên máy tính này. Nếu là thành viên, quý vị chỉ cần đăng nhập một lần duy nhất trên thiết bị truy cập, bằng email và mật khẩu đã chọn.
Chúng tôi khuyến khích việc ghi danh thành viên ,để thuận tiện trong việc chia sẻ thông tin, chia sẻ kinh nghiệm sống giữa các thành viên, đồng thời quý vị cũng sẽ nhận được sự hỗ trợ kỹ thuật từ Ban Quản Trị trong quá trình sử dụng website này.
Việc ghi danh là hoàn toàn miễn phí và tự nguyện.

Ghi danh hoặc đăng nhập