BuddhaSasana Home Page |
Vietnamese, with Unicode VU Times font |
THERAVĀDA PAṬṬHĀNA TẬP MỘT Dịch giả: |
Xin lưu ý: Cần có phông UnicodeViệt-Phạn VU Times cài vào máy để đọc các chữ Pàli. |
TRÍCH CÚ TỪ ÐIỂN [Lưu ý: Số theo sau từ Pāli là số đoạn] Akusala 5.6.27.56 : bất thiện. Aññamañña 7.9 : hỗ tương. Aññamaññapaccaya 1.8.34.61 : hỗ tương duyên. Atta 546 : tự ngã, tự mình Atthapaṭisambhidā 544 : nghĩa đạt thông. Atthipaccaya 1.22.34.73 : hiện hữu duyên. Adinna 547.1177 : chưa được cho. Adinnādānā 548 : lấy vật chưa cho, trộm cắp. Adukkhamasukhā 1079 : phi khổ phi lạc thọ. Adhipatipaccaya 1.4.34.58 : trưởng duyên. Anatta 487 : vô ngã. Anantara 5 : vô gián, liên tục Anantarapaccaya 1.5.34.54. : vô gián duyên. Anantarūpanissaya 544 : vô gián cận y. Anāgataṃsañāṇa 487 : vị lai trí. Anicca 487 : vô thường, không trường tồn. Anuloma 505 : tâm thuận thứ. Anupādinna - anupādāniya 1420 : phi bị thủ phi cảnh thủ. Anupādinnupādāniya 1419. 1420 : phi bị thủ cảnh thủ. Anupādinnupādāniyādhipāti 1489 : trưởng phi bị thủ cảnh thủ. Abyākata 56.28.56 : vô ký. Abhijjhā 548 : tham dục, tham muốn. Abhiññā 544 : diệu trí, thần thông. Abhinandati 488 : vui thích, thỏa thích. Arahanta 489 : bậc Ứng cúng, vị A La Hán. Arahantaghāṭakamma 550 : nghiệp giết A La Hán. Ariya 1143.1488 : vị thánh, bậc thánh nhân. Arūpa 93.103 : vô sắc. Arūpī 7.8.9.16.17.21 : người vô sắc. Avigatapaccaya 1.25.35.51.75 : bất ly duyên. Asaññasatta 60.1402 : loài vô tưởng, cõi vô tưởng. Asammūyhanta 40.1229 : không lầm lẫn, rõ ràng, minh bạch. Asammohanta 1415 : không lầm lẫn, rõ ràng. Asaṅkiliṭṭha - asaṅkilesika 1662 : phi phiền toái phi cảnh phiền não. Asaṅkiliṭṭhasaṅkilesika 1661 : phi phiền toái cảnh phiền não. Assādeti 488 : hân hoan, vui mừng. Ahetuka 87.242 : vô nhân. Ahetukapaṭisandhikkhaṇa 87 : sát na tái tục vô nhân. Ahetukavipāka 1265 : quả vô nhân. Ākāsānañcāyatana 1149 : không vô biên xứ. Ākāsānañcāyatanakiriya 483. 1359 : tố, không vô biên xứ. Ākāsānañcāyatanakusala 487 : thiện không vô biên xứ. Ākiñcaññāyatana 1149.1377 : vô sở hữu xứ. Ākiñcaññāyatanakiriya 493.1359 : tố vô sở hữu xứ. Ākiñcaññāyatanakusala 487 : thiện vô sở hữu xứ. Ātāpeti 546 : đốt nóng, nhiệt não. Ādiyati 547.1169 : lấy, cầm lấy. Ārabbha 488.1402 : mở lối. Ārammaṇapaccaya 1.3.33.51.52.57 : cảnh Duyên. Ārammaṇapurejāta 556. 1380 : cảnh tiền sanh. Ārammaṇādhipati 496 : cảnh trưởng. Ārammaṇūpanissaya 544 : cảnh cận y. Āruppa 402.1092.1279.1449 : cõi vô sắc. Āvajjanā 489.509 : sự khai môn, tâm khai môn. Āsevanapaccaya 1.13.34.65 : trùng dụng duyên. Āhāra 573.615.1388.1560 : vật thực, thức ăn. Āhārapaccaya 1.16.34.68 : vật thực duyên. Āhārasamuṭṭhāna 60.1402 : sở y vật thực. Iddhividhañāṇa 487 : thần thông trí. Indriya 580 : quyền. Indriyapaccaya 1.17.34.69 : quyền duyên. Utu 553 : thời tiết, quí tiết. Utusamuṭṭhāna 51 : sở y quí tiết Uddhacca 488.1145 : trạo cử, phóng dật. Uddhaccasahagata 87.241.283 : câu hành, trạo cử, câu hành phóng dật. Upapatticitta 1158.1162 : tâm sanh. Upanissayapaccaya 1.10.34.63 : cận y duyên Upanissāya 1169.1376 : nương theo, dựa vào. Upādinnupādāniya 1418 : bị thủ cảnh thủ. Upādārūpa 7.22.56.1402 : sắc y sinh. Uposathakamma 487 : việc bố tát, sự hành trai giới. Uppajjati 56 : sanh khởi. Uppajjeyya 26 : có thể sanh khởi. Uppādeti 547 : làm cho sanh, chứng đắc. Ekāgārika 547.1169 : cướp gia trang. Okkantikkhaṇa 7.8 : sát sanh tục sinh, lúc nhập thai. Katattārūpa 60.1238 : sắc nghiệp, sắc bị tạo, sắc bị tác thành. Katvā 499 : sau khi làm, sau khi hành động. Kabaliṅkāra-āhāra16.1389.1560 : đoàn thực, thực phẩm. Kammapaccaya 1.14.34.66 : nghiệp duyên. Kammavipāka 1378 : nghiệp quả, quả dị thục, của nghiệp. Karoti 547 : làm, hành động, tạo ra. Kātabbaṃ 1169 : 1388 cần được tạo thành. Kātūna 86 : sau khi làm, sau khi tạo thành. Kāya 16.493 : thân, thân thể, xác thân. Kāla 7.11 : thời, thời gian, thời kỳ. Kāyaviññāṇa 493 : thân thức. Kāyaviññāṇadhātu 3.5.6 : thân thức giới. Kāyaviññāṇasahagata 1082.1392 : câu hành thân thức, liên quan thân thức. Kāyāyatana 1374.1399.1402 : thân xứ. Kāyikadukkha 553.1520 : thân khổ, khổ thân, khổ thuộc về thân. Kāyikasukha 513.1520 : thân lạc, lạc thân, lạc thuộc về thân. Kāyindriya 17.586 : thân quyền. Kiriya 509.1158 : tố, duy tác. Kiriyamanoviññāṇadhātu 1158.1303.1494 : tố ý thức giới. Kiriyasamāpatti 546.1376 : tố thiền nhập. Kiriyābyākata 57 : vô ký tố. Kilesa 1358 : phiền não. Kusala 5.6.26.56 : thiện. Kusalasamāpatti 1377 : thiện thiền nhập. Kusalākusala 14.1158.1378.1486 : thiện và bất thiện. Kusalādhipati 496 : trưởng thiện. Khandha 7.20.56.493 : uẩn, khối. Gacchanti 547.1169 : đi đến Gaṇanā 673.1265 : cách đếm, cách tính. Gaṇita 1229.1330 : được đếm, được tính. Gaṇetabba 86.1230.1237 : Cần được kể, phải được tính. Gaṇhāti 545. 1169 : cầm lấy, chấp giữ,nắm giữ. Gandha 493.1486 : hơi, mùi, cảnh khí. Gandhāyatana 3.493.1529 : khí xứ. Gambhīra 1631 : sâu xa, thâm sâu. Garu 4.49.6 : nặng nề, trọng đại, quan trọng. Gahetabba 1229 : cần được nắm giữ, cần được chấp lấy. Gāmaghāta 547.1169 : cướp làng, sát hại thôn dân. Gotrabhu 487 : tâm chuyển tộc. Ghāna 403.1489 : tỷ, lỗ mũi. Ghānaviññāna 493 : tỷ thức. Ghānaviññāṇadhātu 3.5.6 : tỷ thức giới. Ghānindriya 17.586 : tỷ quyền. Cakkhāyatana 1374.1534 : nhãn xứ. Cakkhu 491 : nhãn, con mắt. Cakkhudriya 17.586 : nhãn quyền. Cakkhuviññāṇa 493 : nhãn thức. Cakkhuviññāṇadhātu 3.5.6 : nhãn thức giới. Cakkhuviññāṇasahagata 1100.1375 : câu hành nhãn thức. Catutthamagga 544.1525.1526 : tứ đạo, đạo thứ tư. Cāga 544 : xã thí. Citta 487 : tâm. Cittacetasika 3.4.6.7.22 : tâm và sở hữu tâm. Cittasamaṅgī 492 : người có tâm. Cittasamuṭṭhāna 7.56.484 : sở y tâm. Cittasampayuttaka 4 : tương ưng tâm. Cittādhipati 4 : tâm trưởng. Cuticitta 1158.1162 : tâm tử. Cetanā 96.1181 : tư, sự cố ý. Cetanāsampayuttaka 14 : tương ưng tư. Cetopariyañāṇa 487 : thọ tâm trí, thọ tâm thông. Chandasampayuttaka 4 : tương ưng dục. Chandadhipati 4 : dục trưởng. Chindati 547 : cắt lìa, chặt đứt, ly gián. Jappeti 545 : phát sanh, khởi dậy. Jivhaø 493.1489 : thiệt, lưỡi. Jivhāviññāṇa 493 : thiệt thức. Jivhāviññāṇadhātu 3.5.6 : thiệt thức giới. Jivhindriya 17.586 : thiệt quyền. Jīvita 547.1170 : mạng, mạng sống. Jhāna 487 : thiền, thiền na. Jhānaṅga 18.587 : chi thiền. Jhānapaccaya 1.18.34.70 : thiền na duyên. Jhānasampayuttaka 18 : tương ưng thiền. Ṭhānaṭhānakosalla 544.1377 : lý phi lý thiện xão. Tatimagga 544.1525.4526 : tam đạo, đạo thứ ba. Tathāgata 547. 1170 : Ðức Như Lai, Ðức Phật. Tadārammaṇatā 489.1359 : na cảnh, vai trò tâm mót. Tiṭṭhati 547.1169 : đứng, đứng lại. Datvā 487 : sau khi cho, sau khi bố thí. Dāna 487 : sự bố thí, vật bố thí. Diṭṭhi 488 : tà kiến, tri kiến. Dibbacakkhu 493.1530 : thiên nhãn. Dibbasota 493.1532 : thiên nhĩ. Dukkha 487 : Khổ. Dukkhasahagata 1082.1099 : câu hành khổ. Dukkhā vedanā 1078 : thọ khổ, khổ thọ. Duṭṭha 547.1170. : quấy, xấu xa. Dutiyamagga 544.4525 : nhị đạo, tâm đạo thứ hai. Deti 551 : cho, biếu tặng, bố thí. Domanassa 488 : ưu, sự buồn, ưu phiền. Dosa 545 : sân, sân hận. Dhamma 2 : Pháp. Dhammaniruttipatipannapaṭisambhidā 1378 : Pháp ngữ đạt thông. Dhammapaṭisambhidā 544.1528 : Pháp đạt thông. Na-aññamaññapaccaya 46.91 : phi hỗ tươngduyên. Na-adhipatipaccaya46.89 : phi trưởng duyên. Na-aññaṃtarapaccaya 46.90 : phi vô gián duyên. Na-ārammanapaccaya 46.48.88 : phi cảnh duyên. Na-āsevana 1094 : phi trùng dụng. Na-āsevanapaccaya 46.95 : trùng dụng duyên. Na-āharapaccaya 46.98 : phi vật thực duyên. Na-indriyapaccaya 46.99 : phi quyền duyên. Na-upanissayapaccaya 46.92 : phi cận y duyên. Nakammapaccaya 46.96 : phi nghiệp duyên. Najhānapaccaya 46.100 : phi thiền na duyên. Natthi 1070 : không có vô hữu. Natthipaccaya 1.23.34.74 : vô hữu duyên. Nanissayapaccaya 46 : phi y chỉ duyên. Napacchājātapaccaya 40.94 : phi hậu sanh duyên. Napurejātapaccaya 46.93 : phi tiền sanh duyên. Namaggapaccaya 46.101 : phi đồ đạo duyên. Navipākapaccaya 47.97 : phi quả duyên. Navippayuttapaccaya 46.103 : phi bất tương ưng duyên. Nasamantarapaccaya 46.90 : phi đẳng vô gián duyên. Nasampayuttapaccaya 46.103 : phi tương ưng duyên. Nasahajātapaccaya 60 : phi câu sanh duyên. Nahetupaccaya 45.52.87 : phi nhân duyên. Nānatta 1278 : sự khác biệt, điểm dị biệt. Nānākaraṇa 12.52 : sự sai khác. Nānākhaṇika 566 : dị thời, khác thời gian. Nāmarūpa 7.8.22 : danh và sắc. Nigamaghāta 547.1169 : sát hại thị dân. Nibbāna 493 : Níp Bàn. Niyatamicchādiṭṭhi 550.1377 : tà kiến cố định. Niruttipaṭisambhidā 546.1528 : ngữ đạt thông. Niruddha 489 : đã diệt, vừa diệt mất Nirodha 1161.1364 : diệt, đoạn diệt. Nillopa 547 : sự trấn lột, sự giựt dọc. Nissāyattha 389 : ý nghĩa y chỉ. Nissāyapaccaya 1.9.34.62 : y chỉ duyên. Nissāya 380 : dựa vào, nương theo. Nevavipākanavipākadhmmadhamma 1238 : phi dị thục, phi dị thục nhân, phi quả phi nhân. Nevasaññānāsaññāyatana 1149.1377 : phi tưởng phi phi tưởng xứ. Nevasaññānāsaññāyatanakiriya 493.1358 : tố phi tưởng phi phi tưởng xứ. Nevasaññānāsaññāyatanakusala 487.1364 : thiện phi tưởng phi phi tưởng xứ. Nevasaññānāsaññāyatanavipāka 489.1486 : quả phi tưởng phi phi tưởng xứ. No-atthipaccaya 46 : phi hiện hữu duyên. No-avigatapaccaya 46 : phi bất ly duyên. Nonatthipaccaya 46. 104 : phi vô hữu duyên. Novigatapaccaya 46. 104 : phi ly khứ duyên. Pakatūpanissaya 544.1169 : thường cận y. Pakiṇṇaka 672 : linh linh, tạp loại. Paccayattha 389 : ý nghĩa duyên. Paccanubhoti 546.1170 : hưởng cảm, thọ nhận. Paccaya 484.1140 : trợ, duyên cho. Paccaya 246.1138 : duyên. Paccavekkhati 487 : phản khán. Pacchājāta 12.559 : hậu sanh. Pacchājātapaccaya 1.12.34.559 : hậu sanh duyên. Pacchima 5.6.505 : sau cùng, chót, rốt ráo. Pañcaviññāṇa 1363 : ngũ thức, năm thức tâm. Pañcaviññāṇasahagata 100.406 : câu hành ngũ thức. Paññā 544 : trí tuệ. Pañha 1373.1375 : yếu tri, vấn đề. Paṭighātattha 551 : mục đích tiêu trừ, mục đích hủy diệt. Paṭicca 26.56 : liên quan. Paṭiccattha 245 : ý nghĩa liên quan. Paṭibhāṇapaṭisambhidā 544.1528 : biện đạt thông. Paṭisandhi 405.408.1080.1388 : tục sinh. Paṭisandhika 1091.1094 : tâm tục sinh. Paṭisandhikkhaṇa 57.91 : sát na tái tục sinh. Paṭuppanna 23 : sanh tiếp theo. Paṭṭhānavara 44.47.51.55 : phần vị trí. Paṭṭhamamagga 544.1525.1526 : sơ đạo, đạo thứ nhất. Patthanā 545. 1169.1521 : nguyện vọng, khát vọng. Paradāra 557.1169 : vợ người. Parikamma 544 : sự chuẩn bị, tâm chuẩn bị. Paritāpeti 54.1170.1378.1524 : nhiệt não, bứt rứt, ray rức. Paripantha 547.1169 : cướp đường, đạo tặc. Paripuṇṇa 1091.1094.1438 : hoàn bị, đầy đủ. Pariyiṭṭhimūladukkha 546.1170.1378 : khổ cùng cực, khổ thâm cố. Parihīna 488 : tiêu hoại, hư hoại; đứt. Palapati 1169. 1170 : Nói nhãm. Passati 1402 : thấy, trông, nhìn. Pahīna 1143 : được đoạn trừ. Pahīnakilesa 491.492 : phiền não đã đoạn trừ. Pāṇa 547 : chúng sanh, sinh vật. Pāṇātipāta 548.1377 : sát sanh, sự giết sinh vật. Pitā 547.1170 : cha. Pitughāṭakamma 550 : nghiệp giết cha. Pisuṇa 547 : sự đâm thọc, lưỡng thiệt. Pisuṇāvācā 548 : lời đâm thọc, nói hai lưỡi. Puthujjana 557 : phàm phu, người phàm. Pubba 1134 : trước, lúc trước, trước kia. Pubbenivāsānussatiñāṇa 544 : túc mạng trí, túc mạng thông. Purima 5.6.505 : trước, trước đó, phần trước. Purejāta 12.606 : tiền sanh, sự sanh trước. Purejātapaccaya 1.11.34..64 : tiền sanh duyên. Pharusa 547.1169 : sự thô lỗ, độc ác. Pharusavācā 548 : lời ác độc, ác ngữ. Phala 493 : quả, tâm quả thuộc siêu thế. Phalasamāpatti 506 : quả thiền nhập, tâm chứng quả. Phoṭṭhabba 493 : xúc, sự đụng chạm, cảnh xúc. Phoṭṭhabbāyatana 3.493 : xúc xứ. Byāpāda 548.1377 : sân độc. Bāhira 61.1252 : ngoại phần, thuộc bên ngoài. Bhaṇati 547.1169 : nói, phát ngôn. Bhavaṅga 509 : hộ kiếp, tâm hữu phần. Bhindati 547.1170.1172 : phávỡ, rạn nứt. Bhojana 553 : thức ăn, vật thực. Magga 487 : đạo, con đường, tâm đạo thuộc siêu thế. Maggaṅga 19.594. : chi đạo Maggapaccaya 1.19.34.70 : đồ đạo duyên. Maggasampayutta 19 : tương ưng đạo. Manodhātu 3.5.6 : ý giới. Manoviññāṇadhātu 3.5.6 : ý thức giới. Mahābhūta 22.56 : đại hiển, sắc tứ đại. Mātā 547.1170 : người mẹ. Mātughatakamma 550.1377 : nghiệp giết mẹ. Māna 545 : kiêu mạn, ngã mạn. Micchācāra 548 : tà hạnh. Micchādiṭṭhi 548.1377 : tà kiến. Musā 547 .1169 : sự dối trá, sự lừa dối. Musāvāda 544 : lời nói dối, vọng ngôn. Mūla 86 : căn, căn bản, cội rễ. Mūlaka 40.44.47.1016 : căn, phần căn bản. Moha 87.283 : si, si mê. Yathākammūpagañāṇa 487 : tùy nghiệp trí. Rasa 469.1485 : vị, vị giác, cảnh vị. Rasāyatana 3.493. : vị xứ. Rāya 488 : ái tham. Ruhiruppādakamma 550 : nghiệp trích máu, nghiệp gây thương tích Ðức Phật. Rūpa 4.7.56.493 : sắc, cảnh sắc, sắc pháp. Rūpāyatana 3.493 : sắc xứ. Rūpī 21 : người hữu sắc, loài hữu sắc. Labbhati 1166 : nhận được, có được, có xảy ra. Lohita 547.1170 : máu, huyết. Vatthu 57.493 : vật, sắc vật, như ý vật Vatthupurejāta 556.1380 : vật tiền sanh. Vācanāmagga 33.35 : đường lối ngôn ngữ, cách tạo câu nói. Vikkhambhita 1143.1358 : đã chế ngự, được chế ngự. Vikkhambhitakilesa 491 : phiền não đã chế ngự. Vigatapaccaya 1.24.34.55.74 : ly khứ duyên. Vicikicchā 388.1145 : hoài nghi. Vicikicchāsahagata 87.241.183 : câu hành hoài nghi. Viññāṇañcāyatana 544.1149 : Thức vô biên xứ. Viññāṇañcāyatanakiriya 419 .1358 : Tố Thức vô biên xứ. Viññāṇañcāyatanakusala 478 : Thiện thức vô biên xứ. Viññāṇañcāyatanavipāka 489 : quả thức vô biên xứ. Vitthārita 1007 : được giải rộng, được nói rộng. Vitthāretabba 75 : cần được giải rộng, cần được nói rộng. Vipassanti 487 : minh sát, quán thấy. Vipassanā 544 : tuệ quán, minh sát. Vipāka 14.489.1238 : quả, quả dị thục. Vipākadhammadhamma 1239 : pháp dị thục nhân. Vipākadhammadhammādhipati1361 : Trưởng dị thục nhân. Vipākapaccaya 1.15.34.67 : quả duyên, dị thục quả duyên. Vipākamanodhātu 1158.1363.1493 : quả ý giới. Vipākamanoviññāṇadhātu 1158.1363.1493 : quả ý thức giới. Vipākādhipati 1360 : Trưởng quả, trưởng dị thục. Vipākabyākata 56.572 : vô ký quả. Vippaṭisārī 488.1144 : người hối tiếc, người ray rức. Vippayuttapaccaya 1.21.31.72 : bất tương ưng duyên. Vibhajitabba 1665 : cần được phân tích. Vibhatta 1658 : đã được phân tích. Viriyasampayuttaka 4 : tương ưng cần. Viriyādhipati 4 : cần trưởng. Vīmaṃsasampayutta 4 : tương ưng thẩm. Vīmaṃsādhipāti 4 : Thẩm trưởng. Vuṭṭhahanta 506.1161 : dậy khởi, xuất khởi. Vuṭṭhahitvā 496.1143 : sau khi xuất khỏi. Vuṭṭhāna 506.1157 : tâm xuất lộ. Vodāna 487.1157 : tâm dũ tịnh. Voropeti 547.1170 : đoạt lấy. Saṅkiliṭṭhasaṅkilesika 1660 : phiền toái cảnh phiền não. Saṅkhāra 544.1376 : hữu vi, hành. Saṅkhitta 40 : tóm lược, được tóm tắt. Saṅgha 547.1170 : tăng, tăng già. Saṅghabhedakamma 550.11377 : nghiệp chia rẽ Tăng. Sajjhāyanta 75 : sự học thuộc lòng. Sajjhāyamagga 86 : đường lối thuộc lòng. Sadda 493 : thinh, tiếng. Saddāyatana 3.493 : thinh xứ. Saddhā 544 : đức tin. Saddhāpañcamaka 1169 : phần thứ 5 có đức tin. Sandhi 547.1170 : sự nối tiếp, sự kế tục. Samanantara 6 : sự liên tiếp, đẳng vô gián. Samanantaraniruddha 23 : sự liên tục hoại diệt. Samanantarapaccaya 1.6.34.59 : đẳng vô gián duyên. Samādiyati 544.1169 : thọ trì. Samādiyitvā 497.1143 : sau khi thọ trì. Samāpatti 544 : sự nhập thiền. Samudāciṇṇa 491 : đã chất chứa, được tích lũy. Sampayutta 475.1077.1138 : tương ưng. Sampayuttattha 483 : ý nghĩa tương ưng. Sampayuttapaccaya 1.20.34.71 : tương ưng duyên. Sampayuttapaṭisandhi 1166 : tái tục tương ưng duyên. Sampayuttādhipati 1152.1154.1155 : trưởng tương ưng. Sampha 547.1169 : nhảm nhí. Samphappalāpa 548 : sự nói nhảm nhí, ỷ ngữ Saṃsaṭṭha 390.1138 : hòa hợp, tương hợp. Saṃsaṭṭhattha 483 : ý nghĩa tương hợp. Sahajāta 236.566.1251 : câu sanh, đồng sanh. Sahajātattha 245 : ý nghĩa câu sanh. Sahajātapaccaya 1.7.34.60 : câu sanh duyên. Sahajātadhipati 496 : câu sanh trưởng. Siyā 26 : có thể. Sīla 487 : giới, giới hạnh. Sukhā vedanā 1077.1138 : lạc thọ. Sukhasahagata 1098.1158 : câu hữu lạc, câu hành lạc. Sukhumatara 1631 : rất tế nhị, rất tinh vi. Sugambhīra 44.47.51.55 : rất thâm sâu. Suciṇṇa 587 : khéo tích lũy, khéo chất chứa, công đức. Suṇāti 493.1402 : nghe. Suta 544 : văn , sự nghe, sự học hỏi. Sekkhā 487 : hữu học, thánh hữu học. Senāsana 553.555 : trú xứ, sàng tọa. Sota 493.1489 : nhĩ, lỗ tai. Sotadhātu 493.1359.1402 : nhĩ giới. Sotaviññāṇa 493 : nhĩ thức. Sotaviññāṇadhātu 3.5.6 : nhĩ thức giới. Sotindriya 17.586 : nhĩ quyền. Hanati 547.555.1172 : giết, sát hại. Hetu 2.1140.1976 : nhân. Hetupaccaya 1 : nhân duyên. Hetusampayutta 2 : tương ưng nhân. -ooOoo- Ðầu trang | 00 | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 | 13 | Bộ Vị Trí |
Chân thành cám ơn đạo hữu Vasita TTL đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 09-2003)
[Mục
lục Vi Diệu Pháp][Thư Mục chính]
updated: 12-09-2003