Trang ngữ vựng này bao gồm nhiều từ ngữ Pali và những cụm từ Phật Học mà bạn có thể t́m thấy xuyên qua các sách và các bài viết trong trang web này. Phần lớn được sắp theo thứ tự vần của bài, tiếp theo để sen kẽ. Ngữ âm học (Velthuis) được viết theo Pali th́ để trong ngoặc kép tiếp ngay sau đề mục từ. Chữ " (MORE=Xem tiếp) là đường nối tiếp đưa bạn tới bài viết có nhiều chi tiết hơn trên đề mục được chọn lựa

This glossary covers many of the Pali words and technical terms that you may come across in the books and articles available on this website. The most common spellings are listed first, followed by alternates. The phonetic (Velthuis) spelling of the Pali is given in the square brackets immediately following the headword. The "[MORE]" link that follows some entries will take you to a more detailed article on the selected topic.

A B C D E F G H I J K L M N O PQ R S T U V WXYZ

A [go up]


  • Abhidhamma [abhidhamma]: (1) In the discourses of the Pali canon, this term simply means "higher Dhamma," and a systematic attempt to define the Buddha's teachings and understand their interrelationships. (2) A later collection of analytical treatises based on lists of categories drawn from the teachings in the discourses, added to the Canon several centuries after the Buddha's life. [MORE]

A [go up]


    Abhidhamma [abhidhamma]: (1) Trong các bài thuyết giảng của Tạng Thánh Điển Pali, từ ngữ này nghĩa đơn giản là "học thuyết cao thượng," và một chủ đích mạch lạc để định nghĩa các Giáo Pháp của Đức Phật và để hiểu sự tưong quan của các Giáo Pháp. (2) Sự góp nhặt sau này của các bài phân tích dựa trên danh sách của nhiều chủ đề được rút ra từ những giáo pháp trong các bài thuyết giảng, được bổ sung thêm vào kinh điển qua nhiều thế kỷ sau khi Đức Phật nhập Niết Bàn. . [ĐỌC THÊM]

 

  • abhiñña [abhi~n~naa]: Intuitive powers that come from the practice of concentration: the ability to display psychic powers, clairvoyance, clairaudience, the ability to know the thoughts of others, recollection of past lifetimes, and the knowledge that does away with mental effluents (see asava).
  •  

    abhiñña [abhi~n~naa]- Thắng Trí: Trí tuệ thù thắng do sự toàn thiện của thiền định mà có: Thần túc thông, Thiên nhĩ thông, Tha tâm thông, Thiên nhăn thông, Túc mạng thông và sự do sự toàn thiện của tuệ quán mà có Lậu tận thông. (see asava).

  • acariya [aacariya]: Teacher; mentor. See kalyanamitta.
  • acariya [aacariya]: Thầy; người giáo dục. Coi tại kalyanamitta.

  • adhitthana [adhi.t.thaana]: Determination; resolution. One of the ten perfections (paramis).
  • adhitthana [adhi.t.thaana]: Quyết định chắc chắn. Là một trong mười Ba La Mật (paramis).

  • ajaan, ajahn, achaan, etc.: (Thai). Teacher; mentor. Equivalent to the Pali acariya.
  • ajaan, ajahn, achaan, etc.: (Thai). Thầy; người giáo dục. Cùng nghĩa trong Phạn ngữ acariya.

  • akaliko [akaaliko]: Timeless; unconditioned by time or season.
  • akaliko [akaaliko]: Pháp độ cho đắc quả không chờ ngày giờ, là khi nào đắc đạo th́ đắc.

  • akusala [akusala]: Unwholesome, unskillful, demeritorious. See its opposite, kusala.
  • akusala [akusala]: Điều không lành mạnh, bất thiện pháp, điều xấu ác. Coi nghĩa trái ngược tại kusala.

  • anagami [anaagaamii]: Non-returner. A person who has abandoned the five lower fetters that bind the mind to the cycle of rebirth (see samyojana), and who after death will appear in one of the Brahma worlds called the Pure Abodes, there to attain nibbana, never again to return to this world.
  • anagami [anaagaamii]: A na hàm; Quả Bất Lai. Người đă rời khỏi năm ràng buột vào sự tái sanh của Kết buộc—Phiền năo(see samyojana), , và sau khi chết sanh về cảnh giới cuả Pure Abodes - Phạm Thiên và ở đó th́ chứng được nibbana - Niết bàn, không tái sanh vào cảnh giới này nữa.

  • anapanasati [aanaapaanasati]: Mindfulness of breathing. A meditation practice in which one maintains one's attention and mindfulness on the sensations of breathing. [MORE]
  • anapanasati [aanaapaanasati]: Chánh niệm vào hơi thở. Môn tu thiền định người hành giả tập trung chú ư hơi thở vào, tập trung chú ư hơi thở ra [ĐỌC THÊM]

  • anatta [anattaa]: Not-self; ownerless. [MORE]
  • anatta [anattaa]: Vô ngă ; không có bản ngă; vô chủ. [Đọc thêm]

  • anicca [anicca]: Inconstant; unsteady; impermanent.
  • anicca [anicca]: Hay thay đổi; không tồn tại măi măi; vô thường.

  • anupadisesa-nibbana [anupaadisesa-nibbaana]: Nibbana with no fuel remaining (the analogy is to an extinguished fire whose embers are cold) — the nibbana of the arahant after his passing away. Cf. sa-upadisesa-nibbana. [MORE]
  • anupadisesa-nibbana [anupaadisesa-nibbaana]- Vô dư y niết bàn - Đại-Niết-Bàn: Niết Bàn không có dư y — (tương tựa như ngọn lửa bị dập tắt c̣n lại đám tro tàn lạnh)the Niết Bàn của các vị A La Hán sau khi viên tịch. Cf. sa-upadisesa-nibbana. [Đọc Thêm]

  • anupubbi-katha [aanupubbii-kathaa]: Gradual instruction. The Buddha's method of teaching Dhamma that guides his listeners progressively through increasingly advanced topics: generosity (see dana), virtue (see sila), heavens, drawbacks, renunciation, and the four noble truths. [MORE]
  • anupubbi-katha [aanupubbii-kathaa]: Tiệm giáo. Phương pháp giảng dạy của Đức Phật là tuần tự hướng dẫn Phật tử từ dể tới khó qua các đề tài: xem dana-bố thí, (xem sila - tŕ giới,), thuyết về thiên giới, thuyết về sự nguy hiểm của đời sống , sự buông xả và Tứ Diệu Đế [Đọc thêm]

  • anusaya [anusaya]: Obsesssion; underlying tendency. (The etymology of this term means "lying down with"; in actual usage, the related verb (anuseti) means to be obsessed.) There are seven major obsessions to which the mind returns over and over again: obsession with sensual passion (kama-raganusaya), with resistance (patighanusaya), with views (ditthanusaya), with uncertainty (vicikicchanusaya), with conceit (manusaya), with passion for becoming (bhava-raganusaya), and with ignorance (avijjanusaya). Compare samyojana.
  • anusaya [anusaya]: Từ ngữ anusaya là tùy miên là một trạng thái ngủ ngầm, tiềm ẩn hay đă nằm tiềm phục sẵn đó. (nghiă của danh từ này là "ch́m xuống" trong cách dùng hiện tại, động từ liên hệ (anuseti) nghiă là bị ám ảnh). Có 7 tiềm ẩn chính tái hiện trở đi trở lại trong nội tâm:
    Tham dục tùy miên (Kama-raganusaya), sân tùy miên (patighanusaya), kiến tùy miên (ditthanusaya), nghi tùy miên (vicikicchanusaya), mạn tùy miên (manusaya), hữu tùy miên (Bhava-raganusaya), Vô minh tùy miên (Avijjanusaya). đối chiếu tạisamyojana.

  • apaya-bhumi [apaaya-bhuumi]: State of deprivation; the four lower levels of existence into which one might be reborn as a result of past unskillful actions (see kamma): rebirth in hell, as a hungry ghost (see peta), as an angry demon (see Asura), or as a common animal. None of these states is permanent. Compare sugati. [MORE]
  • apaya-bhumi [apaaya-bhuumi]: T́nh trạng đi xuống; bốn cảnh giới hoá thân xấu (apaya bhumi) có thể tái sanh vào do nghiệp quả của hành động bất thiện trong quá khứ (đọc kamma - nghiệp): tái sanh vào địa ngục, như là ma đói (coi peta - ngạ qủy), như ma qủy hung ác - A-tu-la (đọc Asura), hay súc sanh. Không một cảnh giới nào vĩnh cửu. Đối chiếu sugati. [ ĐỌC THÊM]

  • appamada [appamaada]: Heedfulness; diligence; zeal. The cornerstone of all skillful mental states, and one of such fundamental import that the Buddha's stressed it in his parting words to his disciples: "All fabrications are subject to decay. Bring about completion by being heedful!" (appamaadena sampaadetha). [MORE]
  • appamada [appamaada]: không phóng dật; sự siêng năng, ḷng hăng hái. Là nền tảng của tất cả thiện pháp, và là một cơ bản chủ yếu có tầm quan trọng mà đức Phật nhấn mạnh trong lời cuối cùng của Ngài cho các đệ tử : "Các pháp hữu vi là vô thường. hăy tinh tấn, chớ phóng dật". (appamaadena sampaadetha). (appamaadena sampaadetha). [ĐỌC THÊM]

  • arahant [arahant]: A "worthy one" or "pure one"; a person whose mind is free of defilement (see kilesa), who has abandoned all ten of the fetters that bind the mind to the cycle of rebirth (see samyojana), whose heart is free of mental effluents (see asava), and who is thus not destined for further rebirth. A title for the Buddha and the highest level of his noble disciples.
  • arahant [arahant]: “Bậc đáng kính” hay là “bậc thuần khiết”; là Vị thánh đă thoát khỏi sự làm vẩn đục (xem kilesa), người đă thoát khỏi mười dây trói buộc của sự tái sanh (xem samyojana), người mà tâm thoát ra khỏi lậu hoặc (see asava), và không c̣n tái sanh. Danh hiệu của Phật và bậc Thánh cao nhất của các vị Thánh đệ tử của Ngài.

  • arammana [aaramma.na]: Preoccupation; mental object.
  • arammana [aaramma.na]: mối bận tâm,đối tượng của tâm.

  • ariya [ariya]: Noble, ideal. Also, a "Noble One" (see ariya-puggala).
  • ariya [ariya]: Thánh Nhân, Mẫu mực lư tưởng. Cũng là, "Đấng Tối Thượng" (xem ariya-puggala).

  • ariyadhana [ariyadhana]: Noble Wealth; qualities that serve as 'capital' in the quest for liberation: conviction (see saddha), virtue (see sila), conscience, fear of evil, erudition, generosity (see dana), and discernment (see pañña).
  • ariyadhana [ariyadhana]: Tài sản của bậc Thánh; là tài sản cao qúi thù thắng như chủ yếu trong sự t́m kiếm giải thoát: niềm tin (xem saddha), giới luật (xem sila), nhận thức, sợ hăi tội ác, học thức uyên bác, tánh khoan hồng (xem dana), và sự nhận thức rơ (xem pañña).

  • ariya-puggala [ariya-puggala]: Noble person; enlightened individual. An individual who has realized at least one of the four noble paths (see magga) or their fruitions (see phala). Compare puthujjana (worldling).
  • ariya-puggala [ariya-puggala]: bậc Thánh nhân, là người đắc chứng bậc Thánh. Là người ít nhất nhận thức được một trong bốn tầng thánh (see magga) hay đắc những quả Thánh. (see phala). đối chiếu puthujjana (worldling).

  • ariya-sacca [ariya-sacca]: Noble Truth. The word "ariya" (noble) can also mean ideal or standard, and in this context means "objective" or "universal" truth. There are four: stress, the origin of stress, the disbanding of stress, and the path of practice leading to the disbanding of stress. [MORE]
  • ariya-sacca [ariya-sacca]: Tứ Thánh Đế—Danh từ "Ariya" "Thánh" cũng có thể có nghĩa mẫu mực lư tưởng hay là tiêu chuẩn, và trong mạch văn này có nghĩa là "khách quan" hoặc "vạn năng" Thánh Đế. Có bốn Thánh Đế: Khổ Thánh Đế, Tập khổ Thánh Đế, Diệt khổ Thánh Đế và Đạo diệt khổ Thánh Đế . [ĐỌC THÊM]

  • asava [aasava]: Mental effluent, pollutant, or fermentation. Four qualities — sensuality, views, becoming, and ignorance — that "flow out" of the mind and create the flood of the round of death and rebirth.
  • asava [aasava]- Hữu Lậu: Tâm giao động, chất gây ô nhiễm, hoặc sự khích động. Bốn đặc tính - ham thích nhục dục, cảnh sắc, vừa ư, và sự ngu dốt - Những thứ đó "tiết ra khỏi" tâm và tạo nên vô số chu kỳ sanh tử.

  • asubha [asubha]: Unattractiveness, loathsomeness, foulness. The Buddha recommends contemplation of this aspect of the body as an antidote to lust and complacency. See also kayagata-sati. [MORE]
  • asubha [asubha] - Tưởng bất tịnh : , sự việc ghê tởm, vật dơ bẩn . Những đề nghị của Đức Phật suy ngẫm về khía cạnh này của thân thể như là cách trừ sự ham muốn và tính tự măn: Coi kayagata-sati. [ĐỌC THÊM]

  • Asura [asura]: A race of beings who, like the Titans of Greek mythology, fought the devas for sovereignty over the heavens and lost. See apaya-bhumi. [MORE]
  • Asura [asura] - A Tu La: Một giới người, giống như có sức mạnh phi thường của thần thoại Hy-lạp, tánh hiếu chiến devas quyền tối cao trên cả cung trời và sa đọa. See apaya-bhumi. [ĐỌC THÊM]

  • avijja [avijjaa]: Unawareness; ignorance; obscured awareness; delusion about the nature of the mind. See also moha. [MORE]
  • avijja [avijjaa]: Không biết, ngu dốt; nhận thức tối tăm; ảo tưởng về trạng thái tự nhiên của tâm. Coi thêm tại moha. [ĐỌC THÊM]

  • ayatana [aayatana]: Sense medium. The inner sense media are the sense organs: eyes, ears, nose, tongue, body, and mind. The outer sense media are their respective objects.
  • ayatana [aayatana]: Lục căn và lục trần. Lục căn là: mắt, tai, mũi, lưỡi, thân và ư. Lục trần là: sắc, thinh, hương, vị, xúc và pháp.

    B [go up]

    B [go up]

    • bhante [bhante]: Đấng tôn kính Ngài, thường dùng khi tôn xưng một vị tu sĩ Phật giáo.

  • bhava [bhava]: Becoming. States of being that develop first in the mind and can then be experienced as internal worlds and/or as worlds on an external level. There are three levels of becoming: on the sensual level, the level of form, and the level of formlessness.
  • bhava [bhava]: Hữu - đời sống. Trạng thái của sinh vật đó phát triển đầu tiên trong tâm và có thể trở nên có kinh nghiệm như là thế giới nội tâm và/ hoặc là thế giới ở bên ngoài. Có ba tầng lớp của đời sống: Dục giới, sắc giới và vô sắc giới..

  • bhavana [bhaavanaa]: Mental cultivation or development; meditation. The third of the three grounds for meritorious action. See also dana and sila. [MORE]
  • bhavana - Quán tưởng[bhaavanaa]: Tu thiền hay sự phát triển tâm linh. Đứng thứ ba trong ba nền tảng cho những hành động đáng qúi trọng dana and sila. [Đọc Thêm]

  • bhikkhu [bhikkhu]: A Buddhist monk; a man who has given up the householder's life to live a life of heightened virtue (see sila) in accordance with the Vinaya in general, and the Patimokkha rules in particular. See sangha, parisa, upasampada. [MORE]
  • bhikkhu - Tỳ Kheo[bhikkhu]: Vị tu sĩ Phật giáo; Một nam nhân từ bỏ đời sống gia đ́nh để sống cuộc sống cao hơn của giới luật (coi tại sila) trong sự phù hợp với Vinaya trong tổng quát và Giới Luật Tỳ Khưu những luật lệ trong đặc thù. See sangha, parisa, upasampada. [ĐỌC THÊM]
  • bhikkhuni [bhikkhunii]: A Buddhist nun; a man (woman) who has given up the householder's life to live a life of heightened virtue (see sila) in accordance with the Vinaya in general, and the Patimokkha rules in particular. See sangha, parisa, upasampada. [MORE]
  • bhikkhuni [bhikkhunii]: người nữ tu Phật giáo - Ni - Người bỏ đời sống gia đ́nh để sống cuộc sống cao hơn của giới luật(Coi tại sila) tương đương với Vinaya và trong tổng quát của Giới luật những luật lệ đặc thù. Coi tại sangha, parisa, upasampada. [ĐỌC THÊM]

  • bodhi-pakkhiya-dhamma [bodhi-pakkhiya-dhammaa]: "Wings to Awakening" — seven sets of principles that are conducive to Awakening and that, according to the Buddha, form the heart of his teaching: [1] the four frames of reference (see satipatthana); [2] four right exertions (sammappadhana) — the effort to prevent unskillful states from arising in the mind, to abandon whatever unskillful states have already arisen, to give rise to the good, and to maintain the good that has arisen; [3] four bases of success (iddhipada) — desire, persistence, intentness, circumspection; [4] five dominant factors (indriya) — conviction, persistence, mindfulness, concentration, discernment; [5] five strengths (bala) — identical with [4]; [6] seven factors for Awakening (bojjhanga) — mindfulness, investigation of phenomena, persistence, rapture (see piti), serenity, concentration, equanimity; and [7] the eightfold path (magga) — Right View, Right Attitude, Right Speech, Right Activity, Right Livelihood, Right Effort, Right Mindfulness, Right Concentration. [MORE]
  • Bodhi-pakkhiya-dhamma [bodhi-pakkhiya-dhammaa]:Ba mươi bảy Bồ Đề Phần hay là sự hỗ trợ cho giác ngộ - bảy bồ đề phần của yếu tố căn bản dẫn đến giác ngộ, và đó là dựa theo lời giảng của Đức Phật, trọng tâm lời giảng dậy của Ngài là: [1]Tứ niệm xứ (coi satipatthana); [2] Tứ chánh cần - để giúp ngăn ngừa những t́nh trạng bất thiện nảy sanh trong tâm, rời bỏ những điều bất thiện đă phát sanh, để đạt tới sự thiện, và làm cho điều thiện sanh khởi [3] Tứ như ư túc - Dục, Cần, Tâm, Thẩm [4] Ngũ căn - Tín căn, Tấn căn, Niệm căn, Định căn, Tuệ căn(indriya) [5] Ngũ lực - có cùng phận sự như ngũ căn nhưng mạnh hơn - Tín lực, Tấn lực, Niệm lực, Định lực, Tuệ lực; [6] Thất Giác Chi - Niệm giác chi, Trạch pháp giác chi, Tinh tấn giác chi, Hỷ giác chi, An tịnh giác chi, Định giác chi, Xả giác chi (coi piti), [7] Bát Thánh Đạo (magga) - Chánh kiến, Chánh tư duy, Chánh ngữ, Chánh nghiệp, Chánh mạng, Chánh tinh tấn, Chánh niệm, Chánh định [ĐỌC THÊM]

  • bodhisatta [bodhisatta]: "A being (striving) for Awakening"; the term used to describe the Buddha before he actually become Buddha, from his first aspiration to Buddhahood until the time of his full Awakening. Sanskrit form: Bodhisattva.
  • bodhisatta [bodhisatta]: Bồ Đề Tát Đoả "Là vị sẽ Giác Ngộ" Từ vựng để diễn tả Đức Phật trước khi thật sự trở thành Phật, từ nguyện vọng thứ nhất tới địa vị Đức Phật cho đến Ngài hoàn toàn giác ngộ. Tiếng Sanskrit: Bodhisattva.

  • brahma [brahma, brahmaa]: "Great One" — an inhabitant of the non-sensual heavens of form or formlessness. [MORE]
  • brahma [brahma, brahmaa]: Phạm Thiên - chúng sanh sống nơi không có nhục dục trên thiên giới của sắc giới hoặc vô sắc giới . [ĐỌC THÊM]

  • brahma-vihara [brahma-vihaara]: The four "sublime" or "divine" abodes that are attained through the development of boundless metta (goodwill), karuna (compassion), mudita (appreciative joy), and upekkha (equanimity).
  • brahma-vihara [brahma-vihaara]: Phạm Trụ - Bốn trạng thái cao thượng tuyệt diệu đạt tới được xuyên qua việc phát triển ḷng bao la bát ngát của Tâm Từ (goodwill), Tâm Bi (compassion), Tâm Hỉ (appreciative joy), và Tâm Xả (equanimity).

  • brahman (from Pali braahmaa.na): The brahman (brahmin) caste of India has long maintained that its members, by their birth, are worthy of the highest respect. Buddhism borrowed the term brahman to apply to those who have attained the goal, to show that respect is earned not by birth, race, or caste, but by spiritual attainment. Used in the Buddhist sense, this term is synonymous with arahant.
  • brahman (from Pali braahmaa.na): Bà La Môn - Một đẳng cấp của Ấn Độ được duy tŕ lâu dài cho các thành viên, bởi ḍng dơi, họ được kính trọng trong phẩm vị cao qúy. Đạo Phật mượn cụm từ Brahma dùng cho những ai đạt được mục đích, để chứng tỏ rằng sự kính trọng th́ không phải có được là do sanh quán, ḍng dơi, hay đẳng cấp, mà là do giá trị tinh thần. Để dùng trong ư nghĩa của Phật giáo, cụm từ này th́ đồng nghĩa với với arahant.

  • buddho [buddho]: Awake; enlightened. An epithet for the Buddha.
  • buddho [buddho]: Tỉnh Thức, Giác Ngộ. Là một danh từ chỉ về Đức Phật .
  • Buddha [buddha]: The name given to one who rediscovers for himself the liberating path of Dhamma, after a long period of its having been forgotten by the world. According to tradition, there is a long line of Buddhas stretching into the distant past. The most recent Buddha was born Siddhattha Gotama in India in the sixth century BCE. A well-educated and wealthy young man, he relinquished his family and his princely inheritance in the prime of his life to search for true freedom and an end to suffering (dukkha). After seven years of austerities in the forest, he rediscovered the "middle way" and achieved his goal, becoming Buddha. [MORE]
  • Buddha [buddha]: Phật Đà - Danh từ chung chỉ các bậc chứng đạt quả vị giải thoát, sau một thời gian khá dài của sự bỏ lại những phiền lụy của thế gian. Dựa theo truyền thuyết, đó là một hàng dài của nhiều vị Phật trải dài trong quá khứ xa xưa. Vị Phật gần nhất là Siđdhattha Gotama sanh tại Ấn Độ vào Thế Kỷ thứ 16 BCE. Là một người học thức cao và là người thanh niên trẻ tuổi giàu có, Ngài từ bỏ gia đ́nh và đời sống thừa kế hoàng gia để đi vào chủ đích t́m kiến sự tự do chân thật và chấm dứt sự đau khổ(dukkha). Sau bảy năm tu khổ hạnh trong rừng sâu, Ngài khám phá ra "con đường trung đạo" và đạt được mục đích của Ngài, và Ngài trở thành Đức Phật. [ĐỌC THÊM]

    C [go up]

    • cankama [cankama]: Walking meditation, usually in the form of walking back and forth along a prescribed path.

    C [go up]

    • cankama [cankama]: Đi kinh hành, thông thường là h́nh thức đi tới đi lui dọc theo con đường định sẵn trong các khóa thiền..

  • cetasika [cetasika]: Mental concomitant (see vedana, sañña, and sankhara).
  • cetasika [cetasika]: Tâm Sở (see vedana, sañña, and sankhara).

  • ceto-vimutti [ceto-vimutti]: See vimutti.
  • ceto-vimutti [ceto-vimutti]: See vimutti.

  • citta [citta]: Mind; heart; state of consciousness.
  • citta [citta]: Tâm ư; t́nh trạng của ư thức.

    D [go up]

    D [go up]

  • dana [daana]: Giving, liberality; offering, alms. Specifically, giving of any of the four requisites to the monastic order. More generally, the inclination to give, without expecting any form of repayment from the recipient. Dana is the first theme in the Buddha's system of gradual training (see anupubbi-katha), the first of the ten paramis, one of the seven treasures (see dhana), and the first of the three grounds for meritorious action (see sila and bhavana). [MORE]
  • dana [daana]: Sự cho, tặng quà, dâng hiến, cúng dường. Đặc biệt là, sự cúng dường tứ vật dụng cần thiết tới tu viện. Nói chung, sự tặng biếu, không quan tâm đến bất cứ h́nh thức trả lại nào từ người nhận. Sự bố thí là điều thứ nhất trong việc rèn luyện tu tập (coianupubbi-katha), điều thứ nhất trong mười điều paramis, một của bảy báu (coi dhana), và là điều thứ nhất trong ba điều căn bản cho những hành động đáng khen thưởng (coi silabhavana). [MORE]

  • deva; devata [deva, devataa]: Literally, "shining one" — an inhabitant of the heavenly realms (see sagga and sugati). [MORE]
  • deva; devata [deva, devataa]: Thiên thể hay thần thánh - chúng sanh sống nơi cung trời (coi saggasugati). [ĐỌC THÊM]
  • Devadatta [devadatta]: A cousin of the Buddha who tried to effect a schism in the sangha and who has since become emblematic for all Buddhists who work knowingly or unknowingly to undermine the religion from within.
  • Devadatta [devadatta]: Người em họ của Đức Phật người đă có ư tác động ly giáo tăng đoàn và ông ta từ đó đă trở thành một biểu tượng của tất cả Phật tử vô t́nh hay cố ư làm ung thối bên trong nội bộ Phật giáo.
  • dhamma [dhamma; Skt. dharma]: (1) Event; a phenomenon in and of itself; (2) mental quality; (3) doctrine, teaching; (4) nibbana. Also, principles of behavior that human beings ought to follow so as to fit in with the right natural order of things; qualities of mind they should develop so as to realize the inherent quality of the mind in and of itself. By extension, "Dhamma" (usu. capitalized) is used also to denote any doctrine that teaches such things. Thus the Dhamma of the Buddha denotes both his teachings and the direct experience of nibbana, the quality at which those teachings are aimed.
  • Pháp: (1) Sự việc; một hiện tượng xảy ra tự nó và của nó (2) phẩm chất tinh thần ; (3) học thuyết, điều giảng dậy (4) Niết-bàn. Cũng thế, yếu tố cơ bản của hành vi mà chúng sanh nên đi theo vì đó là một con đường hợp với lẽ tự nhiên của sự vật; phẩm chất của tâm phải được triển khai để nhận diện phẩm chất cố hữu của tâm. Giảng rộng ra, "Pháp" (thông thường viết hoa) cũng dùng để biểu thị mọi học thuyết giảng dậy những điều này.Thật vậy từ Pháp của Đức Phật bao hàm cả lời giảng dậy của Ngài và sự kinh nghiệm trực tiếp của nibbana, giá tri mà những điều giảng dạy này nhắm vào.

  • Dhamma-vinaya [dhamma-vinaya]: "doctrine (dhamma) and discipline (vinaya)." The Buddha's own name for the religion he founded.
  • Dhamma-vinaya [dhamma-vinaya]:Đại Tạng Kinh - "học thuyết (Pháp) và luật (luật)."Tên mà chính Đức Phật đã đặt ra cho tôn giáo do Ngài thành lập.

  • dhana [dhana]: Treasure(s). The seven qualities of conviction, virtue (see sila), conscience & concern, learning, generosity (see dana), and wisdom.
  • dhana [dhana]: Bảo. bảy phẩm chất ưu tú của niềm tin , giới (see sila), lương tâm & sự quan tâm , kiến thức , độ lượng (see dana), và trí tuệ .

  • dhatu [dhaatu]: Element; property, impersonal condition. The four physical elements or properties are earth (solidity), water (liquidity), wind (motion), and fire (heat). The six elements include the above four plus space and consciousness.
  • Yếu tố : Yếu tố ; tài sản , tính chất khách quan . Bốn yếu tố: đất, nước, gió, lửa . Sáu yếu tố là cộng thêm không và thức vào bốn yếu tố trên..

  • dhutanga [dhutaanga]: Voluntary ascetic practices that monks and other meditators may undertake from time to time or as a long-term commitment in order to cultivate renunciation and contentment, and to stir up energy. For the monks, there are thirteen such practices: (1) using only patched-up robes; (2) using only one set of three robes; (3) going for alms; (4) not by-passing any donors on one's alms path; (5) eating no more than one meal a day; (6) eating only from the alms-bowl; (7) refusing any food offered after the alms-round; (8) living in the forest; (9) living under a tree; (10) living under the open sky; (11) living in a cemetery; (12) being content with whatever dwelling one has; (13) not lying down. [MORE]
  • Khổ hạnh : Những cách thực hành khổ hạnh được Phật cho phép, mà người ta có thể bắt buộc mình phải theo trong một thời gian nhất định nhằm củng cố ý chí và trừ bỏ các dục vọng và các đam mê. Cho những vị tu sĩ, có tất cả là 13 phương pháp hành trì:: (1) Mặc quần áo rách rưới (2) chỉ được tam y ; (3)Khuất thực ; (4) Không bỏ sót bất cứ sự cúng dường nào trên đường đi khuất thực ; (5) Chỉ được ăn một bữa mỗi ngày ; (6) Chỉ ăn những thức ăn trong bình bát ; (7) Từ chối mọi thức ăn khác (8) Sống ẩn tu trong rừng; (9) Sống dưới gốc cây ; (10) Sống ngoài trời ; (11) Sống nơi bãi tha ma ; (12) Sống nơi mình chọn ; (13) Chỉ ngồi không nằm . [MORE]

  • dosa [dosa]: Aversion; hatred; anger. One of three unwholesome roots (mula) in the mind.
  • Sân hận : sự ác cảm ; lòng căm hờn ; sự tức giận . Một trong ba nguồn gốc bất thiện (mula)trong tâm .

  • dukkha [dukkha]: Stress; suffering; pain; distress; discontent. [MORE]
  • Khổ : Khẩn trương ; đau đớn ; đau nhức ; nỗi đau buồn ; bất mãn . [ĐỌC THEM]