|
Chương
25
-ooOoo-
1.
Lời bạt
Nguyên tác "Abhidhamma
in Daily Life" của tác giả Nina Van Gorkom đã được Ðại đức
Thiện Minh dịch ra Việt ngữ với nhan đề "Tâm Lý và Triết
học Phật giáo áp dụng trong đời sống hàng ngày".
Ðọc qua quyển sách chúng ta mới
thấy giá trị của đời sống tinh thần là như thế nào.
Quyển sách đã giới thiệu bộ môn giáo lý Abhidhamma (Vi diệu
pháp) trong Phật giáo, tác giả đã trình bày sự ứng dụng
thực tế của giáo lý Abhidhamma trong cuộc sống hàng ngày
thật thú vị.
Bà Rhys Davids nói rất đúng: "Abhidhamma
đề cập đến những gì ta tìm thấy bên trong ta, quanh ta,
và những gì ta khao khát thành đạt".
Abhidhamma hay Vi diệu pháp đúng là
môn Tâm Lý học hay Triết học của Phật giáo. Abhidhamma đã
phân tích hai yếu tố nhân sinh quan là thể xác (vật chất)
và tâm linh (tinh thần), Abhidhamma cũng nêu rõ mối liên quan
giữa hai yếu tố ấy, vật chất ảnh hưởng đến tâm linh,
và ngược lại.
Hạnh phúc và đau khổ trong đời
sống con người sẽ tùy thuộc vào hai yếu tố đó mà phát
sinh, hai yếu tố đó gọi theo từ chuyên môn là Danh (Nàma)
và Sắc (Rùpa).
Danh pháp là gồm tâm và sở hữu
tâm (Citta, Cetasika); Sắc pháp là nói đến thân tứ đại:
đất, nước, lửa, gió (Dhàtu).
Một người hiểu biết, khéo tu
luyện nội tâm sẽ làm cho tinh thần trong sáng an trú với
tư tưởng thuần thiện, thanh lọc tư duy ô nhiễm bất thiện
như tham, sân, si, hoài nghi, ngã mạn... Từ thái độ ấy sẽ
tạo cho người này một nghị lực, một sức mạnh tâm linh,
và sẽ khiến cho có cuộc sống lành mạnh và an lạc.
Tác giả quyển sách đã mô tả
cặn kẻ bằng kiến thức Phật pháp và kinh nghiệm tu tập
của mình và dịch giả đã khéo léo chuyển món ăn tinh thần
này đến chúng ta. Giá trị quyển sách không thể phủ nhận
được.
Mong sao tất cả mọi người sẽ
cảm nhận được giá trị đó và sẽ ứng dụng giáo lý Abhidhamma
trong cuộc sống hàng ngày.
Chùa Siêu Lý (Vĩnh
Long)
Mùa Ðông Canh thìn
Tỳ khưu Giác Giới
2.
Phụ Lục - Thuật ngữ Pali-Việt
Abhidhamma |
vi diệu pháp,
thắng pháp |
Abhidhammattha
Sangaha |
thắng pháp tập
yếu luận |
Abhinna |
thắng trí |
Adosa |
vô sân |
Ahetuka cittas |
tâm vô nhân |
Àkàsànancàyatana |
không vô biên
xứ |
Àkincannàyatana |
vô sở hữu
xứ |
Akusala |
bất thiện |
Alobha |
vô tham |
Amoha |
vô sân |
Anàgàmì |
A na hàm (bất
lai) |
Anattà |
vô ngã |
Anicca |
vô thường |
Anuloma |
thuận thứ |
Anusaya |
tùy miên |
Anupàdisesa
nibbàna |
vô dư Níp bàn |
Àpo-dhàtu |
thủy giới |
Appanà |
an chỉ định |
Arahat |
bậc A La Hán |
Àrammana |
cảnh đối tượng,
cảnh tượng |
Ariyan |
bậc thánh |
Arùpa-bhùmi |
cõi vô sắc
giới |
Arùpa-brahma
bhùmi |
cõi Phạm thiên
vô sắc giới |
Arùpa-jhàna |
thiền vô sắc |
Asankhàrika |
không cần nhắc
bảo |
Asankhata dhamma |
pháp vô vi |
Àsavas |
lậu hoặc |
Asobhana |
tịnh hảo |
Asubha |
bất tịnh |
Asura |
a tu la |
Atìta-bhavanga |
hộ kiếp vừa
qua |
Atthasàlinì |
chú giải bộ
Pháp
Tụ |
Àvajjana |
hướng môn |
Avijjà |
vô minh |
Ayoniso manasikàra |
ghi nhớ lý tác
ý |
Bhàvanà |
tu tiến, tham
thiền |
Bhavanga |
hộ kiếp |
Bhavanga calana |
hộ kiếp rúng
động |
Bhavangupaccheda |
hộ kiếp dứt
dòng |
Bhikkhu |
vị Tỳ khưu |
Bhikkhunì |
vị Tỳ khưu
ni |
Bhùmi |
cõi |
Brahma-vihàra |
phạm trú |
Buddha |
đức Phật |
Buddhaghosa |
giác âm |
Cakkhu |
mắt, nhãn |
Cakkhu-dhàtu |
nhãn giới |
Cakkhu-dvàra |
nhãn môn |
Cakkhu-dvàravajjana-citta |
tâm khán nhãn
môn |
Cakkhupasàda
rùpa |
sắc thần kinh
nhãn |
Cakkhu-vinnàna |
nhãn thức |
Cetanà |
tư, cố ý |
Cetasika |
sở hữu tâm |
Citta |
tâm |
Cuti-citta |
tâm tử |
Dàna |
bố thí |
Dassana-kicca |
chức năng thấy |
Dhamma |
pháp |
Dhamma-dhàtu |
pháp giới |
Dhammàrammana |
cảnh pháp |
Dhammasanganì |
bộ Pháp Tụ |
Dhàtukathà |
bộ chất ngữ |
Ditthi |
tà kiến |
Ditthigata sampayutta |
tương ưng tà
kiến |
Domanassa |
thọ ưu |
Dosa |
sân |
Dosa-mùla-citta |
tâm sân căn |
Dukkha |
khổ |
Dukkha vedanà |
thọ khổ |
Dvàra |
môn |
Dvi-panca-vinnàna |
ngũ song thức |
Ekaggatà |
nhất hành tâm |
Gantha |
phước |
Ghàna-dhàtu |
tỷ giới |
Ghànapasàda
rùpa |
sắc thần kinh
tỷ |
Ghàna-vinnàna |
tỷ thức |
Ghàyana-kicca |
chức năng ngửi |
Gotrabhù |
chuyển tánh |
Hadaya-vatthu |
ý vật |
Hasituppàda-citta |
tâm sinh tiếu |
Hetu |
nhân |
Indrìya |
căn, quyền |
Issà |
tật đố |
Jàti |
sanh, đặc tính,
chủng loại |
Javana-citta |
tốc lực tâm |
Jhàna |
thiền |
Jhànanga |
những chi thiền |
Jinhà-dhàtu |
thiệt giới |
Jivhàpasàda
rùpa |
thần kinh thiệt |
Jivhà-vinnàna |
thiệt thức |
Kàma |
dục lạc |
Kàma-bhùmi |
cõi dục |
Kàmacchandha |
dục tham |
Kàma-sobhana
citta |
tâm tịnh hảo
dục giới |
Kàmàvacara
cittas |
tâm dục giới |
Kamma |
nghiệp |
Kamma patha |
nghiệp đạo |
Karunà |
bi mẫn |
Kasina |
đề mục |
Kàya |
biến xứ |
Kàya dhàtu |
thân giới |
Kàyapasàda
rùpa |
sắc thần kinh
thân |
Kàya-vinnatti |
thân biểu tri |
Kàya-vinnàna |
thân thức |
Khandha |
ngũ uẩn |
Kicca |
chức năng, phận
sự |
Kilesa |
phiền não |
Kiriya citta |
tâm tố |
Kukkucca |
hối hận |
Kusala citta |
tâm thiện |
Kusala kamma |
nghiệp thiện |
Kusala |
thiện |
Lobha |
tham |
Lobha-mùla-citta |
tâm tham căn |
Lokiya citta |
tâm hiệp thế |
Lokuttara citta |
tâm siêu thế |
Lokuttara dhammas |
pháp siêu thế |
Macchariya |
lậu, xan tham |
Magga |
đạo |
Magga-citta |
tâm đạo |
Mahà-bhùta-rùpas |
sắc tứ đại |
Mahà kiriyacitta |
tâm đại tố |
Mahà-kusalacitta |
tâm đại thiện |
Mahà-vipàkacitta |
tâm đại quả |
Manàyatana |
ý xứ |
Mano |
ý |
Mano-dhàtu |
ý giới |
Mano-dvàràvajjana-citta |
tâm khán ý môn |
Mano-dvàra-vìthi-cittas |
lộ trình tâm
ý môn |
Mano-vinnàna-dhàtu |
nhãn thức giới |
Màra |
Ma vương |
Mettà |
từ |
Middha |
thụy miên |
Moha |
si mê |
Moha-mùla-cittas |
tâm căn si |
Mudità |
tùy hỉ |
Nàma |
danh pháp |
Natthika ditthi |
vô hữu kiến |
N’eva-sannà-n’àsannàyatana |
phi tưởng phi
phi tưởng xứ |
Nibbàna |
Níp bàn |
Nimitta |
dấu, ấn chứng |
Nirodha-samàpatti |
Thiền diệt |
Nìvarana |
triền cái |
Nana |
trí |
Ojà |
thực tố, chất
dinh dưỡng |
Olàrika rùpas |
sắc thô |
Pacceka Buddha |
Phật độc giác |
Patibhàganimitta |
quang tướng |
Patigha |
sân hận |
Patthàna |
bộ đại xứ |
Patisandhi citta |
tâm tái tục |
Pàli |
tiếng Pàli |
Pancadvàràvajjana-citta |
tâm khán ngũ
môn |
Pancavinnàna |
ngũ thức |
Panna |
trí tuệø, huệ |
Pannatti |
chế định |
Paramattha dhamma |
pháp chơn đế |
Parikamma |
tâm chuẩn bị |
Pasàda-rùpas |
sắc thần kinh |
Peta |
ngạ quỉ, người
quá vãng |
Phala-citta |
tâm quả |
Phassa |
xúc |
Photthabbàrammana |
cảnh xúc |
Phusana kicca |
chức năng xúc
chạm |
Pìti |
Pháp hỷ (phỉ
lạc) |
Puggalapannatti |
Bộ nhân chế
định |
Puthujjana |
kẻ phàm phu |
Ràhula |
ra hầu la |
Rasàrammana |
cảnh vị |
Rùpàrammana |
cảnh sắc |
Rùpa |
sắc pháp |
Rùpa-brahma
plane or |
cõi Phạm thiên
sắc |
Rùpa-bhùmi |
cõi sắc giới |
Rùpa-jhàna |
thiền sắc giới |
Rùpa-khandha |
sắc uẩn |
Rùpàvacara
cittas |
tâm sắc giới |
Saddàrammana |
cảnh thinh |
Saddhà |
niềm tin |
Sahagata |
câu hành |
Sahetuka |
hữu nhân |
Sakadàgàmì |
nhất lai |
Samàdhi |
định |
Samatha |
thiền chỉ,
tu tịnh |
Sammà |
chân chánh |
Sampaticchana-citta |
tâm tiếp thu |
Sampayutta |
tương ưng |
Sangha |
tăng già |
Sankhata
Sankhàra dhamma |
pháp hữu vi |
Sannà |
tưởng |
Sannàkkhandha |
tưởng uẩn |
Santìrana-citta |
tâm quan sát |
Sankhàra dhamma |
pháp hành |
Sankhàrakkhandha |
hành uẩn |
Sàriputta |
Xá Lợi Phất |
Sasankhàrika |
cần được
nhắc bảo |
Sati |
niệm, chú niệm |
Satipatthàna
sutta |
kinh niệm xứ |
Satipatthàna |
niệm xứ |
Sa-upàdisesa
nibbàna |
hữu dư Níp
bàn |
Sàyana-kicca |
chức năng đếm |
Savana-kicca |
chức năng nghe |
Sìla |
giới |
Sìlabbatupàdàna |
giới cấm thủ |
Sobhana hetus |
nhân tịnh hảo |
Sobhana kiriyacittas |
những tâm tố
tịnh hảo |
Sobhana (citta
& cetasika) |
tịnh hảo (tâm
và sở hữu tâm) |
Somanassa |
thọ hỉ |
Sota-dhàtu |
nhĩ giới |
Sota-dvàràvajjana-citta |
tâm khán nhĩ
môn |
Sota-dvàra-vìthi-cittas |
lộ trình tâm
khán nhĩ môn |
Sotàpanna |
bậc Tu đà hườn |
Soto-vinnàna |
nhĩ thức |
Sukha |
lạc |
Sukha-vedanà |
thọ lạc |
Sukhuma |
tế, vi tế |
Sutta |
kinh điển |
Suttanta |
tạng kinh |
Tadàrammana-citta |
tâm na cảnh |
Tathàgata |
Như Lai |
Tatramajjhattatà |
trung tánh (xả) |
Tejo-dhàtu |
hỏa giới |
Theravàda |
Phật giáo Trưởng
lão thuyết,
Phật Giáo Nam tông |
Thìna |
hôn trầm |
Tipitaka |
Tam Tạng |
Uddhacca |
trạo cử, phóng
dật |
Udàna |
kinh Phật tự
thuyết |
Upacàra |
cận hành |
Upacàra-samàdhi |
cận hành định |
Upàdà-rùpa |
sắc y sinh |
Upàdàna |
thủ, chấp thủ |
Upàdànakkhandhas |
thủ uẩn |
Upekkhà |
xả |
Vacìvinnatti |
khẩu biểu tri |
Vatthu |
vật |
Vàyo-dhàtu |
phong giới |
Vedanà |
thọ |
Vedanàkkhandha |
thọ uẩn |
Vibhanga |
Bộ Phân tích |
Vicàra |
tứ |
Vicikicchà |
hoài nghi |
Vinaya |
tạng luật |
Vinnàna |
thức |
Vinnàna-dhàtu |
thức giới |
Vinnànakkhandha |
thức uẩn |
Vinnànancàyatana |
thức vô biên
xứ |
Vipàkacitta |
tâm quả |
Vipassanà |
thiền quán (tu
Tuệ) |
Vippayutta |
bất tương ưng |
Viriya |
tinh tấn |
Visaịkàra
dhamma |
pháp vô vi |
Visuddhimagga |
Thanh tịnh đạo |
Vitakka |
tầm |
Vìthi-cittas |
lộ trình tâm |
Vìthimutta-cittas |
ngoài lộ trình
tâm |
Votthapana-citta |
tâm phán đoán |
Vyàpàda |
sân hận |
Yamaka |
bộ Song đối |
Yoniso manasikàra |
như lý tác ý |
-ooOoo-
Trang trước
| Mục lục | Ðầu
trang
|