| 
     BuddhaSasana Home Page  | 
    
     Vietnamese, with Unicode VU Times font  | 
  
      
      ![]()  | 
      
       THERAVĀDA 
      BỘ CHẤT NGỮ Dịch giả:  | 
    
| 
       Xin lưu ý: Cần có phông UnicodeViệt-Phạn VU Times cài vào máy để đọc các chữ Pàli.  | 
    
| 
      
      
      
       NAMO TASSA BHAGAVATO ARAHATO SAMMĀSAMBUDDHASSA  PHẦN ÐẦU ÐỀ (MĀTIKĀ) [1] - Yếu hiệp (saṅgaho). Bất yếu hiệp (asaṅgaho). Bất yếu hiệp theo yếu hiệp (saṅgahitena asaṅgahitaṃ). Tương ưng (sampayogo). Bất tương ưng (vippayogo). Bất tương ưng theo tương ưng (sampayuttena vippayuttaṃ). Tương ưng bất tương ưng theo yếu hiệp (saṅgahitena sampayuttaṃ 
      vippayuttaṃ). Ngũ uẩn (pañcakkhandhā). Xúc (phasso). Thọ (vedanā). Tưởng (saññā). Tư (cetanā). Tâm (citta). Thắng giải (adhimokkha). Tác ý (manasikāra). Yếu hiệp ba cách (tīni saṅgaho). Bất yếu hiệp ba cách (tīni asaṅgaho). Tương ưng bốn cách (catūhi sampayogo). Bất tương ưng bốn cách (catūhi vippayogo). Ðồng (sabhāgo). Bất đồng (visabhāgo). Toàn bộ Pháp tụ (dhammasaṅgaṇi) đều là đầu đề (mātikā) của Bộ Chất ngữ (dhātukathā). DỨT PHẦN ÐẦU ÐỀ. XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP VÀ BẤT YẾU HIỆP (Saṅgahāsaṅgahapadaniddeso)[2] - Sắc uẩn yếu hiệp [*] bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? 
      bao nhiêu giới? [*] Saṅgaho, Yếu hiệp: gồm là ... thành là, được là ... Như sắc pháp yếu hiệp một uẩn, tức sắc pháp thành là sắc uẩn .v.v... Asaṅgaho, Bất yếu hiệp: không gồm được,không thành được. Như sắc pháp Bất yếu hiệp bốn uẩn, tức sắc pháp không thành là thọ uẩn tưởng uẩn hành uẩn thức uẩn. [3] - Thọ uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới? [4] - Tưởng uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới? [5] - Hành uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới? [6] - Thức uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới? [7] - Sắc uẩn và thọ uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao 
      nhiêu giới? [8] - Sắc uẩn và tưởng uẩn yếu hiệp hai uẩn, mười một xứ, mười một 
      giới. [9] - Sắc uẩn và hành uẩn yếu hiệp hai uẩn, mười một xứ, mười một giới. [10] - Sắc uẩn và thức uẩn yếu hiệp hai uẩn, mười hai xứ, mười tám 
      giới. [11] - Sắc uẩn, thọ uẩn và tưởng uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu 
      xứ? bao nhiêu giới? [12] - Sắc uẩn, thọ uẩn và hành uẩn yếu hiệp ba uẩn, mười một xứ, mười 
      một giới. [13] - Sắc uẩn, thọ uẩn và thức uẩn yếu hiệp ba uẩn, mười hai xứ, mười 
      tám giới. [14] - Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn và hành uẩn yếu hiệp, bao nhiêu uẩn? 
      bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới? [15] - Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn và thức uẩn yếu hiệp, bốn uẩn, mười 
      hai xứ, mười tám giới. [16] - Sắc uẩn, thọ uẩn, tưởng uẩn, hành uẩn và thức uẩn yếu hiệp bao 
      nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới? [17] - Ngũ uẩn yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới? [18] - Nhãn xứ yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới? [19] - Nhĩ xứ ... tỷ xứ ... thiệt xứ ... thân xứ ... sắc xứ ... thinh 
      xứ ... khí xứ ... vị xứ ... xúc xứ yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới. [20] - Ý xứ yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới. [21] - Pháp xứ, pháp vô vi là ngoại uẩn còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, 
      một xứ, một giới. [Asaṅkhataṃ, pháp vô vi. Ở đây chỉ cho Níp-Bàn (nibbāna)] [22] - Nhãn xứ và nhĩ xứ yếu hiệp một uẩn, hai xứ, hai giới. [23] - Nhãn xứ và tỷ xứ ... nhãn xứ và thiệt xứ ... nhãn xứ và thân xứ 
      ... nhãn xứ và thinh xứ ... nhãn xứ và khí xứ ... nhãn xứ và vị xứ ... 
      nhãn xứ và xúc xứ yếu hiệp một uẩn, hai xứ hai giới. [24] - Nhãn xứ và ý xứ yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, tám giới. [25] - Nhãn xứ và pháp xứ, pháp vô vi là ngoại uẩn còn lại yếu hiệp 
      được bốn uẩn, hai xứ, hai giới. [26] - Thập nhị xứ yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu 
      giới? [27] - Nhãn giới yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới? [29] - Pháp giới, pháp vô vi là ngoại uẩn còn lại yếu hiệp bốn uẩn, một 
      xứ, một giới. [30] - Nhãn giới và nhĩ giới yếu hiệp một uẩn, hai xứ, hai giới. [31] - Nhãn giới và tỷ giới ... nhãn giới và thiệt giới ... nhãn giới 
      và thân giới ... nhãn giới và sắc giới ... nhãn giới và thinh giới ... 
      nhãn giới và khí giới ... nhãn giới và vị giới ... nhãn giới và xúc giới 
      yếu hiệp một uẩn, hai xứ, hai giới. [32] - Nhãn giới và nhãn thức giới yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới. [33] - Nhãn giới và nhĩ thức giới ... nhãn giới và tỷ thức giới ... 
      nhãn giới và thiệt thức giới ... nhãn giới và thân thức giới ... nhãn giới 
      và ý giới ... nhãn giới và ý thức giới yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới.
       [34] - Nhãn giới, và pháp giới, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu 
      hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới. [35] - Thập bát giới yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu 
      giới? [36] - Khổ đế yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới? [37] - Tập đế ... đạo đế yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới. [38] - Ðạo đế yếu hiệp không được uẩn nào, được một xứ, được một giới. [39] - Khổ đế và tập đế yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới. [40] - Khổ đế và đạo đế yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới. [41] - Khổ đế và diệt đế, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm 
      uẩn, mười hai xứ, mười tám giới. [42] - Khổ đế, tập đế và đạo đế yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám 
      giới. [43] - Khổ đế, tập đế và diệt đế, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp 
      được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới. [44] - Khổ đế tập đế, đạo đế và diệt đế, vô vi là ngoại uẩn, còn lại 
      yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới. [45] - Tứ đế yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới? [46] - Nhãn quyền yếu hiệp bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới? [47] - Nhãn quyền ... tỷ quyền ... thiệt quyền ... thân quyền ... nữ 
      quyền ... nam quyền yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới. [48] - Ý quyền yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới. [49] - Mạng quyền yếu hiệp hai uẩn, một xứ, bảy giới. [51] - Nhãn quyền và nhĩ quyền yếu hiệp một uẩn, hai xứ, hai giới. [52] - Nhãn quyền và tỷ quyền ... nhãn quyền và thiệt quyền ... nhãn 
      quyền và thân quyền ... nhãn quyền và nữ quyền ... nhãn quyền và nam quyền 
      yếu hiệp một uẩn, hai xứ hai giới. [53] - Nhãn quyền và ý quyền yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới. [54] - Nhãn quyền và mạng quyền yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới. [55] - Nhãn quyền và lạc quyền ... nhãn quyền và khổ quyền ... nhãn 
      quyền và hỷ quyền ... nhãn quyền và ưu quyền. Nhãn quyền và xả quyền ... 
      nhãn quyền và tín quyền ... nhãn quyền và tấn quyền ... nhãn quyền và niệm 
      quyền ... nhãn quyền và định quyền ... nhãn quyền và tuệ quyền ... nhãn 
      quyền và tri vị tri quyền ... nhãn quyền và tri dĩ tri quyền ... nhãn 
      quyền và tri cụ tri quyền yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới. [56] - Nhị thập nhị quyền yếu hiệp bao nhiêu uẩn? Bao nhiêu xứ? Bao 
      nhiêu giới? [58] - Hành do duyên vô minh yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới. [60] - Danh sắc do duyên thức yếu hiệp bốn uẩn, mười một xứ, mười một 
      giới. [61] - Lục nhập [Salāyatanaṃ] do duyên danh sắc yếu hiệp hai 
      uẩn, sáu xứ, mười hai giới. [62] - Xúc do duyên lục nhập ... thọ do duyên xúc ... do duyên thọ ... 
      thủ do duyên ái ... nghiệp hữu do duyên thủ yếu hiệp một uẩn, một xứ, một 
      giới.  [63] - Sanh hữu ... dục hữu ... tưởng hữu ... ngũ uẩn hữu yếu hiệp năm 
      uẩn, mười một xứ, mười bảy giới. [64] - Sắc hữu yếu hiệp năm uẩn, năm xứ, tám giới. [65] - Vô sắc hữu ... phi tưởng phi phi tưởng hữu ... tứ uẩn hữu yếu 
      hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới. [66] - Vô tưởng hữu ... nhất uẩn hữu yếu hiệp một uẩn, hai xứ, hai 
      giới. [67] - Sanh [Jāti] yếu hiệp hai uẩn, lão [Jarā] yếu hiệp 
      hai uẩn, tử [Maraṇa] yếu hiệp hai uẩn, (sanh lão tử) yếu hiệp một 
      xứ, một giới. [68] - Sầu, bi, khổ, ưu, ai ... niệm xứ ... chánh cần yếu hiệp một uẩn, 
      một xứ, một giới. [69] - Thần túc yếu hiệp hai uẩn, hai xứ, hai giới. [70] - Thiền yếu hiệp hai uẩn, một xứ, một giới. [71] - Tứ vô lượng tâm ... ngũ quyền ... ngũ lực ... thất giác chi ... 
      thánh đạo bát chi ... xúc ... thọ ... tưởng ... tư ... thắng giải ... tác 
      ý yếu hiệp một uẩn, một xứ một giới. [72] - Tâm yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới. [73] - Các pháp thiện ... các pháp bất thiện yếu hiệp bao nhiêu uẩn? 
      bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới? [74] - Các pháp vô ký [Abyākata], pháp vô vi là ngoại uẩn, còn 
      lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới. [75] - Các pháp tương ưng lạc thọ ... các pháp tương ưng khổ thọ yếu 
      hiệp ba uẩn, hai xứ, ba giới. [76] - Các pháp tương ưng phi khổ phi lạc thọ yếu hiệp ba uẩn, hai xứ, 
      bảy giới.  [77] - Các pháp dị thục [Vipāka] yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám 
      giới. [78] - Các pháp nhân dị thục [Vipākadhammadhamma] ... các pháp 
      phiền toái cảnh phiền não yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ hai giới. [79] - Các pháp phi dị thục phi nhân dị thục, pháp vô vi ngoại uẩn, còn 
      lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười ba giới. [80] - Các pháp dị thủ cảnh thủ [Upādinnupādāniya] yếu hiệp năm 
      uẩn, mười một xứ, mười bảy giới. [81] - Các pháp bất dị thủ [Anupādinnupādāniya] yếu hiệp năm 
      uẩn, bảy xứ, tám giới. [83] - Các pháp phi phiền toái cảnh phiền não yếu hiệp năm uẩn, mười 
      hai xứ, mười tám giới. [84] - Các pháp hữu tầm hữu tứ yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, ba giới. [85] - Các pháp vô tầm hữu tứ ... các pháp câu hành hỷ yếu hiệp bốn 
      uẩn, hai xứ, hai giới. [86] - Các pháp vô tầm vô tứ, pháp vô vi là ngoại uẩn , còn lại yếu 
      hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười bảy giới. [87] - Các pháp câu hành lạc yếu hiệp ba uẩn, hai xứ, ba giới. [88] - Các pháp câu hành xã yếu hiệp ba uẩn, hai xứ, bảy giới. [89] - Các pháp kiến đạo ưng trừ [Dassanena pahātabba] ... Các 
      pháp tiến đạo ưng trừ [Bhāvanāya pahātabba] ... các pháp hữu nhân 
      kiến đạo ưng trừ... các pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ ... các pháp dẫn 
      tích tập các pháp dẫn tịch diệt ... Các pháp hữu học ... các pháp vô học 
      ... các pháp đáo đại yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới. [90] - Các pháp phi kiến đạo phi tiến đạo ưng trừ ... các pháp phi hữu 
      nhân kiến đạo tiến đạo ưng trừ ... các pháp phi dẫn tích tập phi dẫn tịch 
      diệt ... các pháp phi hữu học phi vô học, pháp vô vi ngoại uẩn, còn lại 
      yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới. [91] - Các pháp hy thiểu [Paritta] yếu hiệp năm uẩn, mười hai 
      xứ, mười tám giới. [92] - Các pháp vô lượng ... các pháp tinh lương [Panita], pháp 
      vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới. [93] - Các pháp có cảnh hy thiểu yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám giới. [94] - Các pháp có cảnh đáo đại ... các pháp có cảnh vô lượng ... các 
      pháp ty hạ... [Hīnā] các pháp cố định phần tà ... các pháp cố định 
      phần chánh ... các pháp có đạo thành cảnh ... Các pháp có đạo thành nhân 
      ... các pháp có đạo thành trưởng yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới. [95] - Các pháp trung bình yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám 
      giới. [96] - Các pháp phi cố định, pháp vô vi là ngoại uẩn, yếu hiệp năm uẩn, 
      mười hai xứ, mười tám giới. [97] - Các pháp sinh tồn [Uppannā] yếu hiệp năm uẩn, mười hai 
      xứ, mười tám giới. [98] - Các pháp vị sanh tồn [Anuppanna] yếu hiệp năm uẩn, bảy 
      xứ, tám giới. [99] - Các pháp chuẩn sanh [Upādīno] yếu hiệp năm uẩn, mười một 
      xứ, mười bảy giới. [100] - Các pháp quá khứ ... Các pháp vị lai ... các pháp hiện tại ... 
      Các pháp nội phần ... các pháp nội ngoại phần yếu hiệp năm uẩn, mười hai 
      xứ, mười tám giới. [101] - Các pháp ngoại phần, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp 
      năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới. [102] - Các pháp có cảnh quá khứ... các pháp có cảnh vị lai yếu hiệp 
      bốn uẩn, hai xứ, hai giới. [103] - Các pháp có cảnh hiện tại ... Các pháp có cảnh nội phần ... các 
      pháp có cảnh ngoại phần ... các pháp có cảnh nội phần yếu hiệp bốn uẩn, 
      hai xứ, tám giới. [104] - Các pháp hữu kiến hữu đối chiếu yếu hiệp một uẩn, một xứ, một 
      giới. [105] - Các pháp vô kiến hữu đối chiếu yếu hiệp một uẩn, chín xứ, chín 
      giới. [106] - Các pháp vô kiến vô đối chiếu, pháp vô vi ngoại uẩn, còn lại 
      yếu hiệp được năm uẩn, hai xứ, tám giới. [107] - Các pháp nhân ... các pháp nhân hữu nhân ... các pháp nhân 
      tương ưng nhân yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới. [108] - Các pháp phi nhân ... các pháp vô nhân ... các pháp bất tương 
      ưng nhân ... các pháp phi nhân vô nhân, pháp vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu 
      hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới. [109] - Các pháp hữu nhân ... các pháp tương ưng nhân ... các pháp hữu 
      nhân phi nhân ... các pháp tương ưng nhân phi nhân ... các pháp phi nhân 
      hữu nhân yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.  [110] - Các pháp hữu duyên ... các pháp hữu vị yếu hiệp năm uẩn, mười 
      hai xứ, mười tám giới. [111] - các pháp vô duyên ... các pháp vô vi yếu hiệp không được uẩn 
      nào, được một xứ, được một giới.  [112] - Các pháp hữu kiến yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.  [113] - Các pháp vô kiến, vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, 
      mười một xứ, mười bảy giới. [114] - Các pháp hữu đối chiếu yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười giới. [115] - Các pháp vô đối chiếu, vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được 
      năm uẩn, hai xứ, tám giới.  [116] - Các pháp sắc yếu hiệp một uẩn, mười một xứ, mười một giới. [117] - Các pháp phi sắc, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp bốn uẩn, 
      hai xứ, tám giới. [118] - Các pháp hiệp thế yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới. [119] - Các pháp siêu thế, trừ vô vi ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp bốn 
      uẩn, hai xứ, hai giới. [120] - Các pháp có phần ứng tri [Kenaci viññeyyā] ... các pháp 
      có phần bất ứng tri [Kenaci naviññeyyā], vô vi thuộc ngoại uẩn, còn 
      lại yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới. [121] - Các pháp lậu... các pháp lậu cảnh lậu ... các pháp lậu tương 
      ưng lậu yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới. [122] - Các pháp phi lậu ... các pháp tương ưng lậu, pháp vô vi là 
      ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới. [123] - Các pháp cảnh lậu ... các pháp cảnh lậu phi lậu ... các pháp 
      bất tương ưng lậu cảnh lậu yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới. [124] - Các pháp phi cảnh lậu... các pháp bất tương ưng lậu phi cảnh 
      lậu, pháp vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai 
      giới. [125] - Các pháp tương ưng lậu ... các pháp tương ưng lậu phi lậu, yếu 
      hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới. [126] - Các pháp triền ... các pháp phược ... các pháp bộc ... các pháp 
      phối ... các pháp cái ... các pháp khinh thị [Parāmāsa] các pháp 
      khinh thị cảnh khinh thị yếu hiệp một uẩn, một xứ, một giới.  [127] - Các pháp khinh thị ... các pháp bất tương ưng khinh thị, vô vi 
      là ngoại uẩn còn lại yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.
       [128] - Các pháp cảnh khinh thị ... các pháp cảnh khinh thị phi khinh 
      thị ... các pháp bất tương ưng khinh thị cảnh khinh thị yếu hiệp năm uẩn, 
      mười hai xứ, mười tám giới.  [129] - Các pháp phi cảnh khinh thị ... các pháp bất tương ưng khinh 
      thị phi cảnh khinh thị, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, 
      hai xứ, hai giới.  [130] - Các pháp tương ưng khinh thị yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai 
      giới.  [131] - Các pháp hữu vi cảnh yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, tám giới.  [132] - Các pháp bất tri cảnh vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp một 
      uẩn, mười một xứ, mười một giới.  [133] - Các pháp tâm yếu hiệp một uẩn, một xứ, bảy giới.  [134] - Các pháp phi tâm, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn 
      uẩn, mười một xứ, mười một giới.  [135] - Các pháp sở hữu tâm ... các pháp tương ưng tâm ... các pháp hòa 
      tâm [Cittasaṃsattha] yếu hiệp ba uẩn, một xứ, một giới.  [137] - Các pháp bất tương ưng tâm ... các pháp bất hòa tâm, vô vi là 
      ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được một uẩn, mười một xứ một xứ, mười một 
      giới.  [138] - Các pháp tâm sở sanh [Cittasamuṭṭhāna], yếu hiệp bốn 
      uẩn, sáu xứ, sáu giới.  [139] - Các pháp phi tâm sở sanh ... Các pháp phi đồng hiện hữu với tâm 
      ... Các pháp phi tùy chuyển với tâm, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp 
      được hai uẩn, mười hai xứ, mười tám giới.  [140] - Các pháp đồng hiện hữu với tâm [Cittasahabhu]. Các pháp 
      tùy chuyển với tâm [Cittānuparivatti] yếu hiệp bốn uẩn, một xứ, một 
      giới.  [141] - Các pháp hòa tâm tâm sở sanh ... Các pháp hòa tâm tâm sở sanh 
      đồng hiện hữu với tâm ... các pháp hòa tâm tâm sở sanh tùy chuyển với tâm 
      yếu hiệp ba uẩn, một xứ, một giới.  [142] - Các pháp phi hòa tâm, tâm sở sanh ... Các pháp phi hòa tâm, tâm 
      sở sanh đồng hiện hữu với tâm ... các pháp phi hòa tâm, tâm sở sanh tùy 
      chuyển với tâm, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp hai uẩn, mười hai xứ, 
      mười tám giới.  [143] - Các pháp nội phần yếu hiệp được hai uẩn, sáu xứ, mười hai giới.
       [144] - Các pháp ngoại phần, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được 
      bốn uẩn, sáu xứ, sáu giới.  [145] - Các pháp y sinh [Upāda] yếu hiệp một uẩn, mười xứ, mười 
      giới.  [146] - Các pháp phi y sinh vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm 
      uẩn, ba xứ, chín giới.  [147] - Các pháp bị thủ [Upādinna] yếu hiệp năm uẩn, mười một 
      xứ, mười bảy giới.  [148] - Các pháp không bị thủ, vô vi là ngoại uẩn, yếu hiệp năm uẩn, 
      bảy xứ, tám giới.  [149] - Các pháp thủ [Upādāna] ... các pháp phiền não ... các 
      pháp phiền não cảnh phiền não ... các pháp phiền não cảnh phiền toái ... 
      các pháp phiền não tương ưng phiền não yếu hiệp được một uẩn, một xứ, một 
      giới.  [150] - Các pháp phi phiền não ... các pháp phi phiền toái ... các pháp 
      bất tương ưng phiền não vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được năm uẩn, 
      mười hai xứ, mười tám giới.  [151] - Các pháp cảnh phiền não ... các pháp cảnh phiền não phi phiền 
      não ... các pháp bất tương ưng phiền não cảnh phiền não yếu hiệp năm uẩn, 
      mười hai xứ, mười tám giới.  [152] - Các pháp phi cảnh phiền não ... các pháp bất tương ưng phiền 
      não phi cảnh phiền não, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp bốn uẩn, hai 
      xứ, hai giới.  [153] - Các pháp phiền toái ... các pháp tương ưng phiền não ... các 
      pháp phiền toái phi phiền não ... các pháp tương ưng phiền não phi phiền 
      não yếu hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.  [154] - Các pháp kiến đạo ưng trừ ... Các pháp tiến đạo ưng trừ ... các 
      pháp hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... các pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ yếu 
      hiệp bốn uẩn, hai xứ, hai giới.  [155] - Các pháp phi kiến đạo ưng trừ ... Các pháp phi tiến đạo ưng trừ 
      ... các pháp phi hữu nhân kiến đạo ưng trừ ... các pháp phi hữu nhân tiến 
      đạo ưng trừ, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, 
      mười tám giới.  [156] - Các pháp hữu tầm ... Các pháp hữu tứ yếu hiệp được bốn uẩn, hai 
      xứ, ba giới.  [157] - Các pháp vô tầm ... Các pháp vô tứ ... các pháp hữu nhân kiến 
      đạo ưng trừ ... các pháp hữu nhân tiến đạo ưng trừ yếu hiệp bốn uẩn, hai 
      xứ, hai giới.  [158] - Các pháp hữu hỷ ... Các pháp câu hành hỷ yếu hiệp được bốn uẩn, 
      hai xứ, hai giới.  [159] - Các pháp vô hỷ ... Các pháp phi câu hành hỷ ... các pháp câu 
      hành lạc, vô vi là ngoại uẩn, yếu hiệp năm uẩn, mười hai xứ, mười tám 
      giới.  [160] - Các pháp câu hành lạc yếu hiệp được ba uẩn, hai xứ, ba giới.
       [161] - Các pháp câu hành xả yếu hiệp được ba uẩn, hai xứ, bảy giới.
       [162] - Các pháp phi câu hành xả, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp 
      được năm uẩn, mười hai xứ, mười ba giới.  [163] - Các pháp dục giới ... các pháp hệ thuộc [Pariyāpanna] 
      ... các pháp hữu thượng, yếu hiệp được năm uẩn, mười hai xứ, mười tám 
      giới.  [164] - Các pháp phi dục giới ..., các pháp phi hệ thuộc ... các pháp 
      vô thượng, vô vi là ngoại uẩn, còn lại yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai 
      giới.  [165] - Các pháp sắc giới ... các pháp vô sắc giới ... các pháp dẫn 
      xuất [Niyyānika] ... các pháp cố định ... các pháp hữu tranh [Sarana], 
      yếu hiệp được bốn uẩn, hai xứ, hai giới.  [166] - Các pháp phi sắc giới ... các pháp phi vô sắc giới ... các pháp 
      phi dẫn xuất, các pháp phi cố định ... các pháp vô tranh [Araṇa] 
      yếu hiệp được bao nhiêu uẩn? bao nhiêu xứ? bao nhiêu giới?  DỨT PHẦN XIỂN MINH CÂU YẾU HIỆP VÀ BẤT YẾU HIỆP. -ooOoo-  | 
    
Chân thành cám ơn đạo hữu Vasita TTL đã gửi tặng bản vi tính (Bình Anson, 09-2003)
[Mục 
lục Vi Diệu Pháp][Thư Mục chính]
updated: 11-09-2003