Tăng Chi Bộ Kinh, l bộ Kinh thứ tư trong kinh tạng Pali (Sutta Pitaka), chứa đựng h ng ng n 1kinh điển được chia th nh 11 chương (nipata) được sắp theo ph�p số, từ một ph�p đến mười một ph�p. Th� dụ, chương thứ nhất l Chương Một Ph�p (Ekaka nip ta)gồm c�c kinh đề cập đến một ph�p; chương thứ hai l Chương Hai Ph�p (Duka Nip ta)gồm c�c kinh c� li�n quan đến hai ph�p. (chẳng hạn kinh về sự y�n tĩnh v sự s�ng suốt; kinh kh�c th� n�i về hai người một c� thể kh�ng bao giờ trả một lần nữa thỏa đ�ng; c�i kia th� về hai loại của hạnh ph�c v.v...)Chương Ba chứa đựng những kinh về việc ba sự vật(th� dụ, kinh n�i về ba hạng h nh động đ�ng khen ngợi; phần kia n�i về ba lọai của tội lỗi)v.v..
The Anguttara Nikaya, the fourth division of the Sutta Pitaka, consists of several thousand1 suttas arranged in eleven books (nipatas) according to numerical content. For example, the first nipata — the Book of the Ones — contains suttas concerning a single topic; the second nipata — the Book of the Twos — contains suttas concerning pairs of things (e.g., a sutta about tranquillity and insight; another about the two people one can never adequately repay (one's parents); another about two kinds of happiness; etc.); the third nipata contains suttas concerning three things (e.g., a sutta on the three kinds of praiseworthy acts; another about three kinds of offense), and so on.
Điều n y thọat nh�n như l một kế họach sắp xếp kh� tẻ nhạt, nhưng thật ra n� thường tỏ ra hữu dụng. Th� dụ như bạnmơ hồ nhớ đến Năm Điều đ�ng qu�n niệm h ng ng y v bạn muốn t�m đọan văn gốc trong kinh điển th� nơith�ch hơp để bạn bắt đầu t�m kiếm la Kinh Năm trong Anguttara (Chỉ số bằng số c� thể gi�p �ch trong những trường hợp như vậy.) - At first glance this may seem a rather pedantic classification scheme, but in fact it often proves quite useful. For example, if you dimly recall having heard something about the five subjects worthy of daily contemplation and you'd like to track down the original passage in the Canon, a good place to begin your search is the Book of the Fives in the Anguttara. (The Index by Number may also be helpful in such cases.)
Hai tuyển tập in tuyệt vời chứa đựng những kinh tuyển chọn từ Anguttara Nikaya l Những B i giảng c� đ�nh số của đức Phật l Tuyển tập từ Anguttara Nikaya của Nyanaponika Thera v Bhikkhu Bodhi (Kandy, Sri Lanka: Bhuddist Publication Society, 1999); cũng được in ở Mỹ do nh xuất bản Altamira Press v Nắm L� của Thanissraso Bhikkhu ph�n phối bởi Sati Center for Buddhist Studies. - Two excellent print anthologies containing selected suttas from the Anguttara Nikaya are Numerical Discourses of the Buddha: An Anthology from the Anguttara Nikaya by Nyanaponika Thera and Bhikkhu Bodhi (Kandy, Sri Lanka: Buddhist Publication Society, 1999; also published in the USA by Altamira Press) and Handful of Leaves, Vol. 3, by Thanissaro Bhikkhu (distributed by the Sati Center for Buddhist Studies).
Những kinh ở đ�y được đ�nh số theo bộ (book) v kinh, với những kinh được đ�nh số li�n tục từ đầu mỗi quyển, d�ng những bản dịch tiếng Anh PTS của Tăng Chi Bộ Kinh của Woodward & Hare l m chỉ dẫn.T�i cũng đ� cung cấp những số tham khảo thay thế trong ngoặc {} theo sau c�c mi�u tả kinh. Đối với tất cả c�c kinh, những số tham khảo thay thế n y bao gồm số khởi đầu của trang đầu v quyển trong ấn bản Pali La tinh h�a PTS của Tăng Chi Bộ kinh (v� dụ: A i 60 = PTS Tăng Chi Bộ Kinh quyển 1, trang 60.)The suttas are numbered here by nipata (book) and sutta, with the suttas numbered sequentially from the start of each nipata, using as a guide the Woodward & Hare PTS English translations of the Anguttara Nikaya (The Book of the Gradual Sayings). I have also provided alternate reference numbers in the braces {} that follow the sutta descriptions. For all suttas, these alternate references include the volume and starting page number in the PTS romanized Pali edition of the Anguttara Nikaya (example: A i 60 = PTS Anguttara Nikaya volume one, page 60).
Đối với những kinh Một Ph�p v Hai Ph�p thường kh� ngắn v đ�i khi được đ�nh số kh�c nhau theo những ấn bản kh�c nhau của Tam Tạng Kinh điển, t�i cũng gồm quyển, chương v số của kinh, với c�c kinh được đếm từ khởi đầu của mỗi chương (v� dụ: II, iii, 5 = Kinh hai ph�p, chương ba, kinh thứ 5. - For the Ones and Twos, whose suttas are often quite short and which are sometimes enumerated differently in different editions of the Tipitaka, I have also included the nipata, vagga (chapter), and number of the sutta, with suttas counted from the start of each vagga (example: II,iii,5 = Book of the Twos, third vagga, fifth sutta).
T�n của dịch giả xuất hiện trong dấu ngoặc vu�ng []. -The translator appears in the square brackets [].
Note
1. Số đếm ch�nh x�c của c�c kinh trong Tăng Chi Bộ Kinh t�y thuộc v o ấn bản cụ thể ( Tiếng Sri Lanka, Thai, hoặc Miến) v t�y thuộc c�ch m c�c kinh được đ�nh số. Jayawardhana n�i: " Mặc d� văn bản cho ch�ng ta biết rằng c� 9.557 kinh, ấn bản hiện tại [Tam Tạng Kinh điển tiếng Sri Lanka hiện đại] chỉ c� 8.777 kinh. Hầu hết những kinh n y chỉ l những sự lập lại với một từ mới được th�m v o đ�y đ�. Do đ�, con số cụ thể của kinh c� thể r�t xuống c�n ở mức tr�n một ng n một �t," [Somapala Jayawardhana, Sổ tay Ng�n ngữ Pali- Handbook of Pali Literature (Colombo: Karunaratne, 1993), p. 12]. Bhikkhu Bodhi counts 2,344 suttas [Nyanaponika & Bodhi, Những B i giảng c� đ�nh số của đức Phật, p. xv], trong kih Web đếm 2,308 [Russell Webb, Ph�n t�ch Kinh điển Pali , (Kandy: Buddhist Publication Society, 1975), p. 26].
The exact count of suttas in the Anguttara depends on the particular edition (Sri Lankan, Thai, or Burmese) and on the way the suttas are enumerated. Jayawardhana says: "Although the text tells us that it consists of 9,557 suttas, the present edition [the modern Sri Lankan Tipitaka] has only 8,777 suttas. Most of these suttas are mere repetitions with a new word added here and there. Therefore, the number of suttas distinctive in character could be brought down to a little over one thousand" [Somapala Jayawardhana, Handbook of Pali Literature (Colombo: Karunaratne, 1993), p. 12]. Bhikkhu Bodhi counts 2,344 suttas [Nyanaponika & Bodhi, Numerical Discourses of the Buddha, p. xv], while Webb counts 2,308 [Russell Webb, An Analysis of the Pali Canon, (Kandy: Buddhist Publication Society, 1975), p. 26].I - Book of the Ones ![[go to top]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- AN I.21-40: Ekadhamma Suttas — A Single Thing - Kinh Một Ph�p {I,iii,1-10 -- I,iv,1-10; A i 4} [Thanissaro]. Đức Phật kể ra hai mươi điều quan trọng đ�ng lưu � đối vớicon đường r�n luyện tinh thần. -The Buddha enumerates twenty things of singular importance to the spiritual path.
- AN I.31-40: Adanta Sutta — Untamed - Kinh Phi Ph�p (excerpts) {I,iv,1-4 and 9-10; A i 5} [Woodward]. Kh�ng c� g� thuận lợi cho sự an lạc bằng � đ� được thuần phục. - There's nothing so conducive to happiness as a mind that has been tamed.
- AN I.45-46: Udakarahaka Sutta — A Pool of Water - Hồ Nước {I,v,5-6; A i 8} [Thanissaro]. Sự kh�c nhau giữa t�m thanh tịnh v t�m vẩn đục. - The difference between a clear mind and a muddy one.
- AN I.47: Mudu Sutta — Soft - Kinh Nhu Nhuyến {I,v,7; A i 8} [Thanissaro]. Một ngụ ng�n về t�m dễ nghi�ng ngả. - A simile for a mind that's pliant.
- AN I.48: Lahu-parivatta Sutta — Quick to Reverse Itself - Kinh Sự vận chuyển nhẹ nh ng {I,v,8; A i 9} [Thanissaro]. Đức Phật, thường rất nhạy b�n trong việc t�m ra c�c ngụ ng�n, ở đ�y lại bối rối, - The Buddha, normally so adept at finding similes, is here at a loss.
- AN I.49-52: Pabhassara Sutta — Luminous - Kinh S�ng Ch�i {I,v,9-10; I,vi,1-2; A i 10} [Thanissaro]. Bản th�n của t�m l tự s�ng ch�i; người kh�ng kh�n ngoan s�ng ngay cả kh�ng biết được n� bị mờ l do � nhiễm. - The mind is inherently luminous; the unwise person can't even see that it is obscured by defilements.
II - Book of the Twos ![[go to top]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- AN II.9: Lokapala Sutta — Guardians of the World - Kinh Ph�p che chở thế gian {II,i,9; A i 50} [Ireland | Thanissaro]. Lương t�m v quan t�m; hai phẩm chất giữ cho con người khỏi sự nguy hại. - Conscience and concern — two qualities that keep one from harm.
- AN II.19: Kusala Sutta — Skillful - Kinh Thiện {II,ii,9; A i 57} [Thanissaro]. V�ng, thật sự c� thể bu�ng bỏ những th�i quen bất thiện v ph�t triển những th�i quen thiện xảo. - Yes, it really is possible to abandon unskillful habits and to develop skillful ones.
- AN II.21: Bala-pandita Sutta — Fools & Wise People - Kinh Kẻ Ngu - Người Tr� {II,iii,1; A i 59} [Thanissaro]. Điểm kh�c nhau giữa người khờ dại v kh�n ngoan l g�? - What's the difference between a fool and a wise person?
- Kinh Những điều chưa n�i - AN II.23: Abhasita Sutta — What Was Not Said. {II,iii,3; A i 59}
- AN II.25: Neyyatha Sutta — A Meaning to be Inferred - Kinh Giải Nghĩa {II,iii,5; A i 60} [Thanissaro].
Hai nhắc nhở ngắn chớ c� tr�ch dẫn sai hoặc tr�nh b y sai gi�o ph�p của Phật. - Two short reminders not to misquote or misrepresent the Buddha's teachings. - AN II.30: Vijja-bhagiya Sutta — A Share in Clear Knowing - Kinh Minh {II,iii,10; A i 61} [Thanissaro]. L m thế n o m tĩnh t�m v minh kiến c�ng họat động để lọai trừ tận gốc dục vọng v v� minh. - How tranquillity (samatha) and insight (vipassana) function together to uproot passion and ignorance.
- AN II.31-32: Kataññu Sutta — Gratitude - Kinh Đất {II,iv,1-2; A i 61} [Thanissaro]. Ch�ng mang m�n nợ lớn đối với cha mẹ ch�ng ta. L�ng biết ơn m ch�ng ta tỏ ra đối với cha me l thước đo l�ng ch�nh trực của ch�ng ta. - We owe a great debt to our parents. The gratitude we show to them is a measure of our personal integrity.
- AN II.98: Bala Sutta — Fools - Kinh Kẻ Ngu {II,x,1; A i 83} [Thanissaro]. Hai lọai người khờ dại. - Two kinds of fools.
- AN II.119: Dullabha Sutta — Hard to Find - Kinh Kh� T�m Thấy {II,xi,2; A i 86} [Thanissaro]. Người biết mang ơn kh� t�m thấy. - A grateful person is hard to find.
III - Book of the Threes ![[go to top]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- AN III.2: Lakkhana Sutta — Characterized (by Action) - Kinh Ch�n Tướng {A i 102} [Thanissaro]. L m sao nhận biết một người kh�n ngoan v một người khờ dại. - How to recognize a wise person and a fool.
- AN III.15: Rathakara (Pacetana) Sutta — The Chariot Maker - Kinh Người đ�ng th�ng xe {A i 110} [Thanissaro]. Đức Phật nhớ lại một tiền kiếp trong đ� ng i l một người đ�ng xe ngựa " thiện xảo trong việc xử l� sự cong queo của gỗ. B�y giờ l Phật 'ng i thiện xảo trong việc xử l� sự t vại của tư tưởng, từ ngữ v h nh động." - The Buddha recalls a previous lifetime during which he was a chariot-maker "skilled in dealing with the crookedness of wood." Now, as the Buddha, he is skilled in dealing with the crookedness of thought, word, and deed.
- AN III.22: Gilana Sutta — Sick People - Kinh Người bệnh {A i 120} [Thanissaro]. Đức Phật so s�nh Gi�o Ph�p với thuốc hay. - The Buddha compares the Dhamma to good medicine.
- AN III.33: Nidana Sutta — Causes - Kinh C�c Nguy�n Nh�n {A i 120; Thai III.34; BJT III.34} [Thanissaro]. Một h nh động (nghiệp)do một a la h�n thực hiện kh�ng mang quả nghiệp. Kinh n y giải th�ch tại sao. - An action (kamma) performed by an arahant bears no kammic fruit. This sutta explains why.
- AN III.34: Hatthaka Sutta — To Hatthaka (on Sleeping Well in the Cold Forest) - Kinh Về �lav� {A i 120; Thai III.35; BJT III.35} [Thanissaro]. C� phải một nơi ở thỏai m�i l một bảo đảm tốt nhứt cho giấc ngủ ngon về đ�m? - Is a comfortable home the best guarantee for a good night's sleep?
- AN III.38: Sukhamala Sutta — Refinement - Kinh Được nu�i dưỡng tế nhị {A i 145; Thai III.39; BJT III.39} [Thanissaro]. Đức Phật mi�u tả những minh kiến dẫn ng i khi l một người trai trẻ tiến về ph�a trước v l m thế n o những minh kiến n y �p dụng trong ứng xử của cuộc sống ch�ng ta. - The Buddha describes the insights that led him as a young man to go forth, and how those insights apply to the conduct of our own lives.
- AN III.40: Adhipateyya Sutta — Governing Principles - Kinh Tăng thượng {A i 147} [Thanissaro]. Đức Phật mi�u tả những nguy�n tắc chi phối giữ cho việc tu tập Gi�o ph�p của một người đi đ�ng hứơng. H�y cảnh gi�c: kh�ng c� nơi n o để trốn tr�nh những nghiệp bất thiện của bạn đ�u. - The Buddha describes three governing principles that keep one's Dhamma practice on-track. Beware: there's nowhere to hide from your unskillful actions!
- AN III.47: Sankhata Sutta — Fabricated - Kinh Hữu Vi {A i 152} [Thanissaro]. Những dấu hiệu từ đ� c� thể nhận ra những kinh nghiệm bịa đặt v kh�ng bịa đặt. - The marks by which fabricated and unfabricated experiences can be recognized.
- AN III.48: Pabbata Sutta — A Mountain - Kinh N�i {A i 152} [Thanissaro]. Tr�ch nhiệm của cha, mẹ đối với gia đ�nh. Nếu bạn muốn gia đ�nh bạn phồn vinh th� h�y l ngọn n�i đức hạnh, x�c t�n v tr� tuệ. - A parent's responsibility to his or her family. If you want your family to prosper, then be like a mountain of virtue, conviction, and discernment.
- AN III.51: Dvejana Sutta — Two People (1) - Kinh Hai Người (1). {A i 155; Thai III.52; BJT III.52}
- AN III.52: Dvejana Sutta — Two People (2) - Kinh Hai Người (2) {A i 156; Thai III.53; BJT III.53} [Thanissaro].
Đức Phật đưa ra lời khuy�n đối với hai phạm thi�n gi nua đang đối mặt với c�i chết. - The Buddha offers advice to two aging brahmans who are facing the end of life. - AN III.57: Vaccha Sutta — To Vaccha (on Giving) - Kinh Vacchagotta {A i 160; Thai III.58} [Thanissaro]. Mỗi h nh động bố th� đều ph�t sinh c�ng đức nhưng một số lại c� c�ng đức nhiều hơn số kh�c. - Every act of generosity is meritorious, but some are more so than others.
- AN III.60: Sangarava Sutta — To Sangarava - Kinh Sangarava {A i 168; Thai III.61} [Thanissaro]. Đức Phật trả lời sự tố c�o rằng con đường đạo m ng i giảng dạy l �ch kỷ. - The Buddha answers the accusation that the spiritual path he teaches is a selfish one.
- AN III.61: Tittha Sutta — Sectarians - Kinh Sở � Xứ {A i 173; Thai III.62} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch tại sao ba quan điểm phổ biến về đau đớn v lạc th� c� thể, nếu theo kết luận hợp l� của ch�ng, dẫn đến một đời sống t� liệt họat động. Rồi ng i chỉ ra đau đớn v lạc th� đến như thế n o v l m thế n o để c� thể vượt l�n ch�ng. - The Buddha explains how three common views about pain and pleasure can, if followed to their logical conclusion, lead to a life of inaction. He then shows how pain and pleasure actually do come about and how they can be transcended.
- AN III.62: Bhaya Sutta — Danger - Kinh C�c sợ h�i {A i 173} [Thanissaro]. Although fire, flood, and war may threaten to divide families, the world is fraught with even greater dangers. Here is a surefire way to overcome them all. Mặc d� hoả hoạn, lũ lụt, chiến tranh ba mối hiểm hoạ đe doạ chia ly biết bao gia đ�nh, thế giới lu�n nặng oằn những đại hoạ n y. Đ�y l con đường chắc chắn tho�t khỏi những hiểm hoạ n y: B�t ch�nh đạo.
- AN III.65: Kalama Sutta — To the Kalamas - Kinh C�c vị ở Kesaputta/The Buddha's Charter of Free Inquiry {A i 188; Thai III.66} [Thanissaro | Soma]. Đức Phật giải th�ch cho một nh�m người h�ai nghi c�c ti�u chuẩn đ�ng để chấp nhận một gi�o ph�p tinh thần. - The Buddha explains to a group of skeptics the proper criteria for accepting a spiritual teaching.
- AN III.66: Salha Sutta — To Salha - Kinh S lh {A i 193; Thai III.67} [Ñanamoli]. A la h�n T�n giả Nandaka c�ng sư sĩ Salha th o luận từ c�c nguy�n l� căn bản đến suốt con đường đến bản chất của quả vị a la h�n. - The arahant Ven. Nandaka engages the layman Salha in a dialogue that ranges from elementary principles all the way to the nature of arahantship.
- AN III.67: Kathavatthu Sutta — Topics for Discussion - Kinh C�c vấn đề được n�i đến {A i 196} [Thanissaro]. This short discourse contains detailed practical instructions on how to answer questions skillfully. A valuable teaching for politicians, debaters, and the rest of us. Ph�p thoại ngắn n y n�u r� những kỷ năng thảo luận. L� thuyết thật gi� trị cho c�c nh ch�nh trị, c�c nh h�ng biện v cho tất cả ch�ng ta.
- AN III.68: Titthiya Sutta — Sectarians - Kinh Du Sĩ Ngoại Đạo {A i 198} [Thanissaro]. Trong nỗ lực lọai trừ tận gốc tham, s�n, si, sự ch� t�m đ�ng vai tr� trung t�m như thế n o? - How appropriate attention (yoniso manasikara) lies at the heart of any effort to abandon the roots of greed, hatred, and delusion.
- AN III.69: Mula Sutta — Roots - Kinh C�c Căn Bản Bất Thiện {A i 201} [Thanissaro]. Động cơ n o khiến cho một người cầm t� những người kh�c v l m cho họ phải chịu đ�nh đập? C�u trả lời ch�nh l đ�y, ngay trong tim bạn. - What motivates a person to wrongly imprison people and subject them to beatings? The answer lies right here, in your own heart.
- AN III.70: Muluposatha Sutta — The Roots of the Uposatha - Kinh C�c Lễ Uposatha {A i 205; Thai III.71} [Thanissaro].Đức Phật mi�u tả cho Visakha, một nữ cư sĩ, những c�c đ�ng, sai trong việc thọ tr� những ng y B�t giới. Những ai thọ tr� B�t giới đ�ng đắn chắc sẽ thu được c�c phần thưởng ở c�i trời. - The Buddha describes to Visakha, the laywoman, right and wrong ways of observing the Uposatha days. Those who observe the Uposatha correctly are destined to reap heavenly rewards.
- AN III.71: Channa Sutta — To Channa the Wanderer - Kinh Channa {A i 215; Thai III.72} [Thanissaro]. T�n giả Ananda chỉ dạy cho Channa về việc bu�ng bỏ những � nhiễm của t�m. - tham, s�n, si. - Ven. Ananda instructs Channa on abandoning the mental defilements of passion, aversion, and delusion.
- AN III.72: Ajivaka Sutta — To the Fatalists' Student - Kinh T Mạng Đệ Tử {A i 217; Thai III.73} [Thanissaro]. T�n giả Ananda đưa ra c�u trả lời kh�o l�o đối với những c�u hỏi, " Gi�o l� của ai l đ�ng?", "Tu tập của ail đ�ng?" . - Ven. Ananda gives a skillful answer to the questions, "Whose teaching is right? Whose practice is right?"
- AN III.73: Sakka Sutta — To the Sakyan - Kinh Người họ Th�ch {A i 217; Thai III.74} [Thanissaro]. Mahanama hỏi, "C�i n o đến trước: định hay tuệ?" T�n giả Ananda trả lời thay cho đức Phật, người vừa mới khỏi bệnh. - Mahanama asks the Buddha, "Which comes first: concentration or wisdom?" Ven. Ananda answers on behalf of the Buddha, who is recovering from an illness.
- AN III.78: Silabbata Sutta — Precept & Practice - Kinh Sự hầu hạ gi�p đỡ {A i 225; Thai III.79} [Thanissaro]. Are all religious paths fruitful? Ven. Ananda answers. "N y �nanda, mọi giới cấm, sinh sống Phạm hạnh, sự hầu hạ căn bản đều c� quả phải kh�ng ?" Ng i Ananda trả lời Đức Phật.
- Gadrabha Sutta (AN III.81 (ii)) — The Donkey - Kinh Con Lừa {A i 229; Thai III.83} [Thanissaro]. Tu tập Gi�o ph�p c� � nghĩa hơn l đ�ng vai. - Practicing the Dhamma means more than simply acting the part.
- AN III.88: Sikkha Sutta — Trainings (1) - Kinh Học Giới (1) {A i 235; Thai III.90}
- AN III.89: Sikkha Sutta — Trainings (2) - Kinh Học Giới (2) {A i 235; Thai III.91} [Thanissaro].
The Buddha summarizes the three aspects of Dhamma practice that should be developed. - AN III.93: Accayika Sutta — Urgent - Kinh Cấp Thiết {A i 239; Thai III.93} [Thanissaro]. Giống như một người n�ng d�n kh�ng đ�an được khi n o th� tr�i c�y ch�n, ch�ng ta cũng kh�ng thể biết khi n o th� Gi�c ngộ đến. Do đ� h�y tu tập nổ lực mạnh mẽ. Phần c�n lại sẽ tự lo cho ch�nh n�. - Just as a farmer can't predict when the fruit will ripen, so we can't predict when Awakening will occur. So just keep your practice strong; the rest will take care of itself.
- AN III.94: Ajaniya Sutta — The Thoroughbred - Kinh con ngựa thuần thục {A i 244; Thai III.97} [Thanissaro]. Những phẩm chất n o l m cho một tu sĩ đ�ng k�nh trọng? - What qualities make a monk worthy of respect?
- AN III.99: Lonaphala Sutta — The Salt Crystal - Kinh Hạt Muối {A i 249; Thai III.101} [Thanissaro]. Đức Phật trả lời c�u hỏi, "V� sao những việc xấu lại xảy đến cho người tốt?" - A Buddhist response to the question, "Why do bad things happen to good people?"
- AN III.100 (i-x): Pansadhovaka Sutta — The Dirt-washer - Kẻ Lọc V ng {A i 253; Thai III.102}
- AN III.100 (xi-xv): Nimitta Sutta — Themes - Kinh Tướng ( Chủ đề ) {A i 255; Thai III.103} [Thanissaro].
Đức Phật so s�nh việc r�n luyện c�ng phu đối với � của một người với người thợ kim h�an luyện kim. - The Buddha compares the skillful training of one's mind to the way a goldsmith purifies gold ore. - AN III.105: Kuta Sutta — The Peak of the Roof - Kinh N�c Nhọn (1) {A i 261; Thai III.110} [Thanissaro]. H�y bảo vệ t�m bạn, v bạn bảo vệ bạn khỏi nguy hại. - Protect your mind, and you guard yourself from harm.
- AN III.120: Moneyya Sutta — Sagacity - Kinh To n Hảo {A i 273; Thai III.123} [Thanissaro]. Đức Phật mi�u tả ba lọai kh�n ngoan; th�n, khẩu v �.(Đ�y l một trong những kinh do vua Asoka (r. 270-232 BCE) tuyển trạch để cho c�c Phật tử tu tập nghi�n cứu, chi�m nghiệm thường xuy�n. - The Buddha describes three kinds of wisdom: bodily, verbal, and mental. (This is one of the suttas selected by King Asoka (r. 270-232 BCE) to be studied and reflected upon frequently by all practicing Buddhists. See That the True Dhamma Might Last a Long Time: Readings Selected by King Asoka, by Thanissaro.)
- AN III.123: Gotamaka-cetiya Sutta — At Gotamaka Shrine - Điện thờ Gotama {A i 276; Thai III.126} [Thanissaro]. Bạn mong muốn g� nữa từ Gi�o ph�p của đức Phật? - What more do you want from the Buddha's teachings?
- AN III.126: Katuviya Sutta — Putrid - Kinh Thối N�t {A i 279; Thai III.129} [Thanissaro]. Khi bạn để cho định tuột đi v ch�nh niệm lung lay, th� kh�ng thể n�i được l những lọai ruồi nuỗi n o sẽ o tới đeo b�m bạn. - When you let your concentration slip and your mindfulness falter, there's no telling what nasty sorts of flies will start swarming around you.
- AN III.130: Lekha Sutta — Inscriptions - Kinh Chữ Viết Tr�n đ�, Tr�n Đất, Tr�n Nước {A i 283; Thai III.133} [Thanissaro]. V� sao phải giữ lấy sự giận dữ của m�nh? H�y nhớ rằng đừng để cho n� ăn s�u v o t�m l� của bạn như chữ khắc v o đ� cứng. - Why hold on to your anger? Beware you don't let it get carved deep into your psyche, like an inscription in solid rock.
- AN III.134: Dhamma-niyama Sutta — The Orderliness of the Dhamma - Kinh Xuất hiện {A i 286; Thai III.137} [Thanissaro]. Whether or not a Buddha arises in the world, the three characteristics of existence always remain: impermanence, stress, and not-self. Dầu c�c Như Lai c� xuất hiện hay kh�ng xuất hiện, vẫn được an tr� l ph�p tr� t�nh của giới ấy, l ph�p quyết định t�nh, tức l : "Tất cả c�c h nh l v� thường, khổ, v� ng�".
IV - Book of the Fours ![[go to top]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- AN IV.1: Anubuddha Sutta — Understanding - Kinh Gi�c Ngộ {A ii 1} [Thanissaro]. V� sao ch�ng ta m�i lang thang v� định trong c�i lu�n hồi? Bởi v� ch�ng ta chưa thực hiện bốn phẩm chất cao qu�. - Why do we continue to wander aimlessly in samsara? It's because we haven't yet realized four noble qualities.
- AN IV.5: Anusota Sutta — With the Flow - Kinh Thuận D�ng {A ii 5} [Thanissaro]. Một sự nhắc nhở rằng lời khuy�n phổ biến "h�y nương theo d�ng chảy" kh�ng được sự ủng hộ trong Gi�o ph�p của đức Phật. - A reminder that the popular advice to "just go with the flow" finds no support in the Buddha's teachings.
- AN IV.10: Yoga Sutta — Yokes - C�c �ch {A ii 10} [Thanissaro]. Trong nhiều b i giảng, đức Phật n�i đến sự an nghỉ kh�ng tuyệt hảo khỏi c�i �ch. Trong b i n y, ng i giải th�ch những c�i �ch m ng i muốn n�i đến l g�, v sự an nghỉ đ� đến như thế n o. - In many discourses, the Buddha speaks of "the unexcelled rest from the yoke." In this discourse he explains what yokes he is referring to, and how that rest comes about.
- AN IV.19: Agati Sutta — Off Course - Kinh Thi�n Vị {A ii 18} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch sự kh�c nhau giữa "đ�ng đường" v "chệch đường" trong tu tập Gi�o ph�p. - The Buddha explains the difference between staying "on course" and straying "off course" in one's Dhamma practice.
- AN IV.24: Kalaka Sutta — At Kalaka's Park - Kinh K laka {A ii 23} [Thanissaro]. Mặc d� đức Phật c� sự hiểu biết s�u sắc, ng i kh�ng b i tỏ quan diểm về bất cứ ph�a n o. - Even though the Buddha has deep understanding, he doesn't take a stance on any of it.
- AN IV.28: Ariya-vamsa Sutta — The Discourse on the Traditions of the Noble Ones - Kinh Truyền Thống {A ii 27} [Thanissaro]. Đức Phật mi�u tả bốn phẩm chất tốt đẹp của một tu sĩ: h i l�ng với y �o, thực phẩm khất thực, chỗ ở v t�m niềm vui trong việc vun đắp sự an l nh của những trạng th�i tinh thần. (Đ�y l một trong những kinh do vua Asoka (r. 270-232 BCE) tuyển trạch để cho c�c Phật tử tu tập nghi�n cứu, chi�m nghiệm thường xuy�n.) - The Buddha describes four good qualities in a monk: contentment with regard to robes, almsfood, and lodging, and finding pleasure in cultivating wholesome mental states. (This is one of the suttas selected by King Asoka (r. 270-232 BCE) to be studied and reflected upon frequently by all practicing Buddhists. See That the True Dhamma Might Last a Long Time: Readings Selected by King Asoka, by Thanissaro.)
- AN IV.31: Cakka Sutta — Wheels - Kinh B�nh Xe {A ii 30} [Thanissaro]. Đ�y l một lọai xe hai cầu bảo đảm cho bạn vững chải tr�n đường. - Here is one kind of four-wheel drive that is sure to keep you on the road.
- AN IV.32: Sangaha Sutta — The Bonds of Fellowship - Nhiếp Ph�p {A ii 32} [Thanissaro]. Những phẩm chất gi�p giữ vững gia đ�nh - hay bất cứ cộng đồng n o. - The qualities that help hold together a family — or any community.
- AN IV.35: Vassakara Sutta — With Vassakara - Kinh Vassak ra {A ii 34} [Thanissaro]. Bốn phẩm chất nổi bật của một người kh�n ngoan. - Four distinguishing qualities of a wise person.
- AN IV.36: Dona Sutta — With Dona - Kinh t�y thuộc thế giới {A ii 36} [Thanissaro]. Một người đi đường bi thu h�t bởi vẻ thanh cao của đức Phật, hỏi, "Ng i l ai, thi�n, thần hay người?". Đức Phật, l�c bấy giờ đ� nổi tiếng, trả lời l m cho đọan n y trở th nh đọan được tr�ch dẫn thường xuy�n nhất trong Kho t ng Kinh điển. - A passerby, struck by the Buddha's serene presence, asks him, "What are you? Are you a deva? A spirit? A human being?" The Buddha's now-famous reply has made this one of the most oft-quoted passages in the entire Canon.
- AN IV.37: Aparihani Sutta — No Falling Away - Kinh Kh�ng thể rơi xuống {A ii 38} [Thanissaro]. Nếu ta ch�n th nh trong việc mong cầu Gi�c ngộ, th� bốn kh�a cạnh n y của việc tu tập Gi�o ph�p cần được ph�t triển. - If one is sincere in one's aspirations to realize Awakening, these four aspects of Dhamma practice should be constantly developed.
- AN IV.41: Samadhi Sutta — Concentration - Kinh Định {A ii 44} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch c�ch m định, khi được ph�t triển vi�n m�n,c� thể đem lại bất cứ điều n o trong bốn kết quả mong muốn kh�c nhau. - The Buddha explains how concentration, when fully developed, can bring about any one of four different desirable results.
- AN IV.42: Pañha Sutta — Questions - Kinh C�c c�u hỏi {A ii 46} [Thanissaro]. Gi�o ph�p của đức Phật về sự thiện xảo v lời n�i mở rộng th nh nghệ thuật trả lời c�c c�u hỏi. - The Buddha's teachings on skillfulness and speech extend to mastering the art of answering questions.
- AN IV.45: Rohitassa Sutta — To Rohitassa - Kinh Rohitassa (1) {A ii 47} [Thanissaro]. Một phạm thi�n đi đ�y đi đ� nhiều biết rằng ch�ng ta kh�ng cần phải đi tận c�ng trời cuối đất để t�m c�ch chấm dứt khổ. Ch�ng ta kh�ng cần phải nh�n xa hơn l trong tấm th�n n y. - A well-traveled deva learns that we don't have to go to the ends of the world to find an end to suffering; we need look no further than within this very body.
- AN IV.49: Vipallasa Sutta — Perversions - Kinh Tưởng Đi�n Đảo {A ii 52} [Olendzki (excerpt) | Thanissaro]. Bốn lọai tưởng uẩn sai lầm cột chặt ch�ng ta v o v�ng sinh tử. - Four kinds of misperceptions that keep us bound to the cycle of rebirths.
- AN IV.55: Samajivina Sutta — Living in Tune - Xứng Đ�i (1) {A ii 61} [Thanissaro]. bạn c� muốn sống c�ng với vị h�n phối của minh hiện nay trong những kiếp sau nữa kh�ng? Ở đ�y giải th�ch tại sao. - Would you like to live with your current spouse in future lives, too? Here's how.
- AN IV.62: Anana Sutta — Debtless - Kinh Kh�ng Nợ {A ii 69} [Thanissaro].
Đức Phật n�i với vị t�n đồ cư sĩ gi u c� Anathapindika về bốn an lạc m một cư sĩ c� thể thụ hửơng. Một v i c�i cần sự gi u sang, nhưng c�i tốt nhất lại kh�ng tốn tiền. - The Buddha tells the wealthy lay-follower Anathapindika about four kinds of happiness that a householder may enjoy. Some require wealth, but the best is free of charge.
- AN IV.67: Ahina (Ahi) Sutta — By a Snake - Kinh Vua c�c Lo i Rắn {A ii 72} [Piyadassi | Thanissaro]. L m thế n o m việc tu tập t�m từ c� thể l m sự hộ tr� chống lại sự nguy hại? - How the practice of metta (loving-kindness) can serve as a protection against harm.
- AN IV.73: Sappurisa Sutta — A Person of Integrity - Kinh Bậc Ch�n Nh�n {A ii 77} [Thanissaro]. bạn c� phải l người ch�nh trực kh�ng? C�ch m bạn n�i về m�nh v người kh�c cho thấy bạn l người ch�nh trực đến mức n o. - Are you a person of integrity? How you speak about yourself and others reveals much about your personal integrity.
- AN IV.77: Acintita Sutta — Unconjecturable - Kinh Kh�ng C� Thể Nghĩ Được {A ii 80} [Thanissaro]. Nếu bạn d nh qu� nhiều th� giờ để suy tư về bốn điều n y, chắc chắn bạn sẽ ph�t đi�n. - If you spend too much time pondering these four things you will surely drive yourself crazy.
- AN IV.79: Vanijja Sutta — Trade - Kinh Bu�n B�n {A ii 81} [Thanissaro]. Một l� do giải th�ch v� sao một người th nh c�ng v những người kh�c thất bại trong những ng nh nghề kinh doanh của họ. - One reason why some people succeed and others fail in their trades.
- AN IV.85: Tamonata Sutta — Darkness - Kinh Tối Tăm {A ii 85} [Thanissaro]. Sự tốt đẹp của một người kh�ng đo bằng sự gi u c�, sắc đẹp hay địa vị của họ, m bằng sự tốt đẹp trong những h nh động của họ. - A person's goodness is measured not by his or her wealth, beauty, or status, but by the goodness of his or her actions.
- AN IV.94: Samadhi Sutta — Concentration (Tranquillity and Insight) - Thiền Định {A ii 93} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch c�ch m thiển định đ�ng đắn bao gồm sự ph�t triển cả minh kiến lẫn tĩnh t�m. - The Buddha explains how correct meditation practice consists of the development of both insight (vipassana) and tranquillity (samatha).
- AN IV.95: Chavalata Sutta — The Firebrand - Kinh Que Lửa{A ii 95} [Buddharakkhita | Thanissaro]. C�i n o tốt hơn: tu tập g�ao ph�p v� lợi lạc ri�ng m�nh hay v� lợi lạc của người kh�c? C�u trả lời c� thể l m bạn ngạc nhi�n. - Which is better: to practice Dhamma for one's own benefit or for another's? The answer may surprise you.
- AN IV.96: Raga-vinaya Sutta — The Subduing of Passion - Kinh Lợi M�nh (1) {A ii 96} [Thanissaro]. Tu tập Gi�o ph�p v� lợi lạc của ri�ng m�nh v cho người kh�c c� nghĩa g�? - What does it mean to practice Dhamma for one's own benefit — and for another's?
- AN IV.99: Sikkha Sutta — Trainings - Những Học Ph�p {A ii 98} [Thanissaro]. Tốt nhất nếu bạn giữ giới cho ch�nh bạn, nhưng hỗ trợ người kh�c cũng tu�n theo ch�ng. - It is best of all if you not only follow the precepts yourself, but can support others in following them, too.
- AN IV.102: Valahaka Sutta — Thunderheads - Kinh Sấm Mưa {A ii 103} [Thanissaro]. Đọc kinh l tốt rồi, nhưng c�n việc phải l m. H�y thiền định. - Reading suttas is good, but there is more to be done. Go meditate!
- AN IV.111: Kesi Sutta — To Kesi the Horsetrainer - Kinh Kesi {A ii 111} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch cho Kesi, một người huấn luyện ngựa , c�ch m ng i giảng dạy Gi�o Ph�p. Sự tr�nh b y tuyệt vời n y đem lại sự nghi�n cứu thấu đ�o cho mọi người thầy bởi v� c� cho thấy nhiều cấp bậc giảng dạy c� hiệu quả. Đức Phật n�i bằng những từ ngữ m người nghe (huấn luyện ngựa) hiểu, ng i d�ng những ngụ ng�n c� hiệu quả cao v ng i kh�o l�o trả lời những c�u hỏi thật sự ẩn đ ng sau những c�u hỏi của người học (Xin vui l�ng huấn luyện cho đệ tử!) - The Buddha explains to Kesi, a horsetrainer, how he teaches Dhamma. This brilliant exposition warrants close study by every teacher, as it reveals the multiple levels in which effective teaching operates: the Buddha speaks in terms that the listener understands (horsetraining), he uses similes to great effect, and he deftly answers the real question that lies behind the student's query ("Please, can you train me?").
- AN IV.113: Patoda Sutta — The Goad-stick - Kinh Gậy Th�c Ngựa {A ii 114} [Thanissaro | Woodward]. Cần c� bao nhi�u khổ để th�c giục bạn t�ch cực tu tập Gi�o ph�p? Đức Phật minh họa quan điểm của ng i bằng c�ch sử dụng ngụ ng�n nổi tiếng về con ngựa thuần chuẩn bị người cỡi th�c giục h nh động. - How much dukkha does it take to motivate you to practice the Dhamma in earnest? The Buddha illustrates his point with the famous simile of a thoroughbred horse stirred to action by its rider.
- AN IV.115: Thana Sutta — Courses of Action - Kinh C�c Trường Hợp {A ii 118} [Thanissaro]. Khi phải chọn lựa, l m thế n o người ta quyết định đường lối h nh động n o để tu�n theo? Ở đ�y đức Phật đưa ra lời khuy�n hữu �ch. - When faced with a choice, how does one decide which course of action to follow? The Buddha here offers some helpful advice.
- AN IV.123: Jhana Sutta — Mental Absorption (1) - Kinh C�c hạng người sai kh�c (1) {A ii 125} [Thanissaro]. Đức Phật mi�u tả bốn con đường c� thể t�i sanh mở ra cho những ai tu tập bốn cảnh thiền. - The Buddha describes four possible courses of rebirth open to someone who practices jhana.
- AN IV.124: Jhana Sutta — Mental Absorption (2) - Kinh C�c hạng người sai kh�c (2) {A ii 126} [Thanissaro]. Đức Phật mi�u tả một con đường t�i sanh kh�c c� thể mở ra cho những ai tu tập bốn cảnh thiền. - The Buddha describes another possible course of rebirth open to someone who practices jhana.
- AN IV.125: Metta Sutta — Good Will (1) - Kinh Từ (1){A ii 128} [Ñanamoli | Thanissaro]. Đức Phật mi�u tả bốn con đường t�i sanh c� thể mở ra cho những ai tu tập phạm hạnh (Từ, Bi, Hỷ, Xả) - The Buddha describes four possible courses of rebirth open to someone who practices the brahma-vihara (good will, compassion, appreciative joy, and equanimity).
- AN IV.126: Metta Sutta — Good Will (2) {A ii 129} [Ñanamoli | Thanissaro]. The Buddha describes another possible course of rebirth open to someone who practices the brahma-vihara (good will, compassion, appreciative joy, and equanimity).
- AN IV.144: Obhasa Sutta — Brightness - Kinh �nh Chiếu {A ii 139} [Thanissaro]. C�i g� mang lại sự ch�i s�ng nhất trong cuộc sống. - What provides the most brightness in life?
- AN IV.159: Bhikkhuni Sutta — The Nun - Kinh Tỷ kheo ni {A ii 144} [Thanissaro]. T�n giả Ananda dạy cho một nữ tỳ keo rằng d� rằng tham �i c� thể được sử dụng để kh�c phục tham �i, ng� mạn c� thể được sử dụng để khắc phục ng� mạn. Nguy�n tắc c� kh�ng đ�ng đối với sự giao hợp. - Ven. Ananda teaches a nun that, although craving can be used to overcome craving, and conceit to overcome conceit, the same principle does not hold for sexual intercourse.
- AN IV.170: Yuganaddha Sutta — In Tandem - Kinh Gắn Liền, CộtChặt {A ii 156} [Thanissaro]. T�n giả Ananda mi�u tả những con đường dẫn đến quả vị A la h�n trong đ� định v tĩnh t�m c�ng hợp t�c. - Ven. Ananda describes the paths to arahantship by which insight (vipassana) and tranquillity (samatha) work hand-in-hand.
- AN IV.174: Kotthita Sutta — To Kotthita - Kinh Kotthita {A ii 161} [Thanissaro]. Đức Phật trả lời c�u hỏi n y như thế n o: B�n kia Niết b n l g�? - How the Buddha answers the question, "What lies beyond Nibbana?"
- AN IV.178: Jambali Sutta — The Waste-water Pool - Kinh Hồ Nước Ở l ng {A ii 165} [Thanissaro]. Đức Phật d�ng một v i ngụ ng�n đ�ng ghi nhớ để mi�u tả sự khắc phục tự nh� v v� minh. - The Buddha uses some memorable similes to describe the overcoming of self-identification and ignorance.
- AN IV.179: Nibbana Sutta — Unbinding - Kinh Niết B�n {A ii 166} [Thanissaro]. Tại sao một số người đạt được Gi�c ngộ trong kiếp n y, c�n những người kh�c th� kh�ng? - Why do some people gain Awakening in this life, while others don't?
- AN IV.181: Yodhajiva Sutta — The Warrior - Kinh Người Chiến Sĩ {A ii 170} [Thanissaro]. Một người tu thiền th nh c�ng, cũng giống như một chiến binh, ph�t triển bốn phẩm chất n y. - An accomplished meditator — like a great warrior — develops these four qualities.
- AN IV.183: Suta Sutta — On What is Heard - Kinh Điều Được Nghe {A ii 172} [Thanissaro]. V� sao nguy�n tắc về sự ch�n thật kh�ng c� nghĩa h�an t�an thẳng thắn v cởi mở. - Why the principle of truthfulness does not imply total frankness or openness.
- Kinh Kh�ng sợ h�i - AN IV.184: Abhaya Sutta — Fearless {A ii 173} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch cho Janussonin bốn c�ch khắc phục sự sơ h�i c�i chết. - The Buddha explains to Janussonin four ways to overcome the fear of death.
- AN IV.192: Thana Sutta — Traits - Kinh Trường Hợp {A ii 187} [Thanissaro]. L m thế n o bạn c� thể nhận ra một người tốt v kh�n ngoan. Đức Phật giải th�ch những phẩm chất để t�m kiếm v x�c định ch�ng. - How can you recognize a good and wise person? The Buddha explains what qualities to look for and how to spot them.
- AN IV.199: Tanha Sutta — Craving - Kinh �i {A ii 211} [Thanissaro]. Đức Phật liệt k� nhiều lọai tư tương rối rắm m một t�m chưa lọai bỏ được tham �i trải qua. Nghe c� vẻ quen thuộc? - The Buddha enumerates the many kinds of tangled thoughts experienced by a mind not yet free of craving. Sound familiar?
- AN IV.200: Pema Sutta — Affection - Kinh Luyến �i {A ii 213} [Thanissaro]. C�c � kiến của bạn b� v kẻ th� của ch�ng ta thường ảnh hưởng đến tư tưởng v cảm x�c của ch�ng ta về người kh�c. Lọai tư duy n y c� nguồn gốc từ tham �i. Đức Phật đưa ra c�ch điều trị. - The opinions of our friends and enemies often influence our own thoughts and feelings about others. This kind of thinking is rooted in craving, and the Buddha offers a cure.
- AN IV.235: Ariyamagga Sutta — The Noble Path - Kinh Th�nh Đạo {A ii 237} [Thanissaro]. Những thiện nghiệp cuối c�ng mang lại những thiện quả, những �c nghiệp mang lại �c quả. Nhưng tốt nhứt l nghững nghiệp đem lại sự chấm dứt nghiệp. - Skillful actions (kamma) eventually bring good results, while unskillful ones bring bad. But best of all are the actions that lead to the ending of kamma altogether.
- AN IV.252: Pariyesana Sutta — Searches - Kinh Tầm Cầu {A ii 247} [Thanissaro]. Bạn đang t�m g�? Bạn đang t�m hạnh ph�c ở những nơi kh�ng đ�ng chỗ? Bạn c� đang t�m an lạc cao cả v bền l�u. - What are you searching for? Are you looking for happiness in all the wrong places? Are you looking for a lasting, noble happiness?
- AN IV.255: Kula Sutta — On Families - Kinh Lợi �ch Gia Đ�nh {A ii 249} [Thanissaro]. L m thế n o m một gia đ�nh đ�nh mất hoặc giữ g�n được sự gi u c� của m�nh. - How a family loses or preserves its wealth.
- AN IV.259: Araññika Sutta — A Wilderness Dweller - Kinh Sống Trong Rừng {A ii 250} [Thanissaro]. Lọai người n o th�ch th�ch hơp sống nơi hoang d�? - What sort of person is fit to live in the wilderness?
V - Book of the Fives ![[go to top]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- AN V.2: Vitthara Sutta — (Strengths) in Detail - Kinh Rộng R�i {A iii 1} [Thanissaro]. T�m lược ngũ lực cần được ph�t triển trong tu tập Gi�o ph�p. - A summary of the five "strengths" (bala) to be developed in Dhamma practice.
- AN V.20: Hita Sutta — Benefit - Kinh Hạnh Ph�c Cho Ai? (4) {A iii 14} [Thanissaro]. L m thế n o tu tập Gi�o ph�p v� lơi lạc của m�nh v người kh�cHow to practice Dhamma for the benefit of both oneself and others.
- AN V.25: Anugghita Sutta — Supported - Kinh Nhiếp Thọ {A iii 20} [Thanissaro]. Năm yếu tố dẫn đến h�an th nh ch�nh kiến. - Five factors that lead to the fulfillment of right view.
- AN V.27: Samadhi Sutta — (Immeasurable) Concentration - Kinh Định {A iii 24} [Thanissaro]. Đức Phật khuyến kh�ch tu tập phạm hạnh (trạng th�i si�u ph m của từ, bi, hỳ, xả) l m cơ sở cho tu tập định v� n� dẫn đến năm chứng ngộ quan trọng. - The Buddha encourages the practice of the brahmavihara (sublime states of metta, karuna, mudita, and upekkha) as a basis for concentration practice, as it leads to five important realizations.
- AN V.28: Samadhanga Sutta — The Factors of Concentration - Kinh Năm chi phần {A iii 25} [Thanissaro]. Đức Phật gỉng giải c�ch ph�t triển tuần tự c�c tầng thiền (th�m nhập thiền) dẫn đến sự ph�t triển c�c thần lực v Gi�c ngộ. - The Buddha explains how the progressive development of jhana (absorption) leads to the development of the supranormal powers and Awakening.
- AN V.30: Nagita Sutta — To Nagita - Kinh T�n Giả Nagita {A iii 30} [Thanissaro]. Những c�i vả ồn o của một nh�m phạm thi�n khiến cho đức Phật qu�n tưởng về những tưởng thưởng của ph� chấp. - The raucous carryings-on of a group of brahmans lead the Buddha to reflect on the rewards of detachment.
- AN V.34: Siha Sutta — To General Siha (On Generosity) - Kinh Đại tướng Sih {A iii 38} [Thanissaro]. Tướng Siha, nổi tiếng về l�ng từ thiện, hỏi đức Phật về quả của việc bố th� thể hiện trong kiếp n y. Đức Phật mi�u tả bốn quả như vậy, c�n quả thứ năm (t�i sinh hạnh ph�c) th� �ng ấy chỉ c� thể nhận bằng l�ng tin m th�i. - General Siha, known for his generosity, asks the Buddha about the fruits of generosity that one can experience in this life. The Buddha describes four such fruits; a fifth (a happy rebirth) Siha can only take on faith.
- AN V.36: Kaladana Sutta — Seasonable Gifts - Kinh Cho Đ�ng Thời {A iii 41} [Thanissaro]. Qu tặng đ�ng l�c mang quả lớn nhứt. Ở đ�y đức Phật n�u l�n năm cơ h�i như vậy. (Thường được c�c tu sĩ học l�n để ban phước khi được c�ng dường thực phẩm hay c�c thứ kh�c. - Gifts given at the proper time bear the greatest fruit. Here the Buddha describes five such occasions. [Often chanted by monks as a blessing after receiving food or other offerings.]
- AN V.37: Bhojana Sutta — A Meal - Kinh Bố Th� Bữa Ăn {A iii 42} [Thanissaro]. Bất cứ khi n o người ta cho qu thực phẩm, th� năm điều kỳ diệu kh�c cũng tự động được cho đối với cả người cho lẫn người nhận. - Whenever one gives the gift of food, five wonderful things are also given, automatically, to both giver and recipient alike. [Often chanted by monks as a blessing after receiving food or other offerings.]
- AN V.38: Saddha Sutta — Conviction - Kinh Sự Lợi �ch L�ng Tin {A iii 42} [Thanissaro]. Năm tưởng thưởng m một cư sĩ c� thể kỳ vọng khi c� l�ng x�c tin nơi Tam Bảo. - The five rewards that a layperson can expect for having conviction (faith) in the Triple Gem.
- AN V.41: Adiya Sutta — Benefits to be Obtained (from Wealth) - Kinh Trở Th nh Gi u {A iii 45} [Thanissaro]. Đức Phật mi�u tả cho cư sĩ gi u c� Anathapindika năm c�ch thiện xảo trong việc bố th� tiền bạc đem lại lơi lạc v� bi�n cho người cho - những lợi lạc c�n l�u m�i khi sự gi u sang đ� qua đi.(Thường đưởc c�c tu sĩ học l�n để ban phước khi được c�ng dường thực phẩm hay c�c thứ kh�c.) - The Buddha describes for the wealthy householder Anathapindika five skillful ways of using one's money that bring immense benefits to the giver — benefits that last long after all the wealth is gone. [Often chanted by monks as a blessing after receiving food or other offerings.]
- AN V.43: Ittha Sutta — What is Welcome - Kinh Khả Lạc {A iii 47} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch cho Anathapindika thế n o m ch�n hạnh ph�c kh�ng thể đạt được bằng việc mong ước n�. - The Buddha explains to Anathapindika how true happiness can never be achieved merely by wishing for it.
- AN V.49: Kosala Sutta — The Kosalan - Kinh Người Kosala {A iii 57} [Hecker/Khema | Thanissaro]. Khi H�ang hậu Mallika qua đời, chồng của b , vua Pasenadi đắm ch�m trong thống khổ. Đức Phật khuy�n nh vua c�ch th�at khỏi những thống khổ d y d� n y. - When Queen Mallika dies, her husband, King Pasenadi, is overcome with grief. The Buddha advises the king on how to free himself of obsessive grieving.
- AN V.51: Avarana Sutta — Obstacles - Kinh Ngăn Chặn {A iii 58} [Thanissaro]. Đức Phật tr�nh b y một ngụ ng�n sinh động để minh chứng những nguy hiểm do c�c chướng ngại g�y ra. - The Buddha invokes a vivid simile to illustrate the hazards posed by the hindrances.
- AN V.53: Anga Sutta — Factors (for Exertion) - Kinh C�c Chi Phần {A iii 63} [Thanissaro]. Năm yếu tố duy tr� mức độ h nh tr� th�ch hợp hướng về mục ti�u. - The five factors that sustain the proper level of exertion toward the goal.
- AN V.57: Upajjhatthana Sutta — Subjects for Contemplation - Kinh Sự kiện cần phải quan s�t {A iii 71}
[Thanissaro]. Đức Phật mi�u tả năm sự kiện m con người cần qu�n chiếu thường xuy�n d� l cư sĩ, tu sĩ, nam hay nữ." - The Buddha describes the "five facts that one should reflect on often, whether one is a woman or a man, lay or ordained."
- AN V.64: Vuddhi Sutta — Growth - Kinh Tăng Trưởng {A iii 79} [Thanissaro]. Ph�t triển trong Gi�o ph�p c� nghĩa l g�? - What does it mean to grow in the Dhamma?
- AN V.73: Dhamma-viharin Sutta — One Who Dwells in the Dhamma - Kinh Sống Theo Ph�p (1) {A iii 85} [Thanissaro]. T� niệm v o Gi�o ph�p c� nghĩa l g�? - What does it mean to be truly committed to the Dhamma?
- AN V.75: Yodhajiva Sutta — The Warrior (1) - Kinh Người Chiến Sĩ {A iii 89}
- AN V.76: Yodhajiva Sutta — The Warrior (2)- Kinh Người Chiến Sĩ (2) {A iii 93} [Thanissaro].
Hai quyển kinh về c�ch m một tu sĩ quyết t�m hướng về mục ti�u phải hột tr� vững chắc sự độc th�n trinh khiết trước c�m dỗ. - Two suttas on how a monk intent on reaching the goal must steadfastly guard his celibacy in the face of all temptation. - AN V.77: Anagata-bhayani Sutta — The Discourse on Future Dangers - Kinh Sợ h�i trong tương lai (1) {A iii 100}
- AN V.78: Anagata-bhayani Sutta — The Discourse on Future Dangers (2) - Kinh Sợ h�i trong tương lai (2) {A iii 103}
- AN V.79: Anagata-bhayani Sutta — The Discourse on Future Dangers (3) - Kinh Sợ h�i trong tương lai (3) {A iii 105}
- AN V.80: Anagata-bhayani Sutta — The Discourse on Future Dangers (4) - Kinh Sự sợ h�i trong tương lai {A iii 108}
[Thanissaro]. Đức Phật nhắc nhở c�c tu sĩ kh�ng được tr� h�an việc tu tập Gi�o ph�p v� kh�ng c� g� bảo đảm l tương lai sẽ đem lại cơ hội cho việc tu tập. (Những kinh n y l trong số c�c kinh do vua Asoka (r. 270-232 BCE) tuyển chọn cho c�c Phật tử đang tu học nghi�n cứu v qu�n niệm thường xuy�n. - The Buddha reminds the monks that the practice of Dhamma should not be put off for a later date, for there are no guarantees that the future will provide any opportunities for practice. (These suttas are among those selected by King Asoka (r. 270-232 BCE) to be studied and reflected upon frequently by all practicing Buddhists. See That the True Dhamma Might Last a Long Time: Readings Selected by King Asoka, by Thanissaro.) - AN V.96: Sutadhara Sutta — One Who Retains What He Has Heard - Kinh Nghe Ph�p {A iii 119}
- AN V.97: Katha Sutta — Talk - Kinh N�i Chuyện {A iii 119}
- AN V.98: Arañña Sutta — Wilderness - Kinh Rừng {A iii 120} [Thanissaro].
Three short suttas that describe five qualities a meditator should develop in order to reach the goal. - AN V.114: Andhakavinda Sutta — At Andhakavinda - Kinh Tại Andhakavinda {A iii 138} [Thanissaro]. Năm điều đức Phật th�c giục những tu sĩ mới phải l m v cư sĩ cũng phải lưu t�m. - Five things that the Buddha exhorted his newly ordained monks to do. Laypeople should take heed, too!
- AN V.121: Gilana Sutta — To a Sick Man - Kinh Người Bị Bệnh {A iii 142} [Thanissaro]. Đức Phật nhắc nhở một tu sĩ đang bệnh phải giữ vững năm c�ng �n thiền đặc biệt ổn định. Ngay cả người bệnh vẫn c� thể Gi�c ngộ. - The Buddha reminds a sick monk that by keeping five particular themes of meditation well established, even a sick person can realize Awakening.
- AN V.129: Parikuppa Sutta — In Agony - Kinh Ngũ Nghịch {A iii 146} [Thanissaro]. Năm việc l m nghi�m trọng cản trở người ta thực hiện bất cứ chứng đạt cao cả n o trong kiếp sống. - Five grave deeds that prevent one from realising any of the noble attainments in this lifetime.
- AN V.130: Sampada Sutta — Being Consummate - Kinh Th nh Tựu {A iii 147} [Thanissaro]. Mất m�t n o trong nhiều lọai mất m�t của kiếp người ch�ng ta n�n thực sự quan t�m. Tưởng thưởng n o trong những tưởng thưởng của kiếp người ch�ng ta n�n mong cầu. - Which of life's many kinds of losses should we be truly concerned about? Which of life's many kinds of rewards should we truly aspire toward?
- AN V.139: Akkhama Sutta — Not Resilient - Kinh Kh�ng thể kham nhẫn {A iii 157} [Thanissaro]. đức Phật d�ng những h�nh ảnh mạnh mẽ của chiến trường để nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ph�t triển sự l m chủ c�c căn. - The Buddha uses powerful imagery from the battlefield to underscore the importance of developing mastery over the senses.
- AN V.140: Sotar Sutta — The Listener - Kinh Biết Nghe {A iii 161} [Thanissaro]. Năm phẩm chất cần ph�t triển để nắm được sự l m chủ c�c căn v trở th nh người c� ch�n gi� trị. - Five qualities one should develop to gain mastery of the senses and become a truly worthy person.
- AN V.148: Sappurisadana Sutta — A Person of Integrity's Gifts - Kinh Bố Th� Xứng Bậc Ch�n Nh�n {A iii 172}
[Thanissaro]. Năm thuộc t�nh của việc bố th� ph�n biệt người ch�nh trực. - Five attributes of gift-giving that distinguish a person of integrity.
- AN V.159: Udayi Sutta — About Udayin - Kinh T�n Giả Udayi {A iii 184} [Thanissaro]. Đức Phật giảng giải cho T�n giả Ananda năm điều ti�n quyết để giảng dạy Gi�o ph�p cho người kh�c. - The Buddha explains to Ven. Ananda the five prerequisites for teaching Dhamma to others.
- AN V.161: Aghatavinaya Sutta — Subduing Hatred (1) - Kinh Trừ khử hiềm hận (1) {A iii 185} [Thanissaro | Ñanamoli]. Năm c�ch kh�n kh�o để ứng xử với người l m m�nh bực bội. - Five skillful ways of dealing with people who annoy you.
- AN V.162: Aghatavinaya Sutta — Subduing Hatred (2) - Kinh Trừ khử hiềm hận (2) {A iii 186} [Thanissaro]. T�n giả Sariputta mi�u tả năm c�ch kh�n kh�o để ứng ph� với những cảm thọ s�n hận đối với người kh�c. - Ven.Sariputta describes five skillful ways of dealing with feelings of hatred toward others.
- AN V.165: Pañhapuccha Sutta — On Asking Questions - Kinh Những c�u hỏi {A iii 191} [Thanissaro]. Năm động cơ c� thể c� đ ng sau một c�u hỏi. - Five possible motives behind asking a question.
- AN V.175: Candala Sutta — The Outcaste - Kẻ bị vất bỏ {A iii 206} [Thanissaro]. Kinh n y liệt k� những h�nh thức - trứơc l ti�u cực, sau l t�ch cực, những yếu cầu co bản của một cư sĩ c� vị thế tốt. - Phật gi�oThis discourse lists — first in negative and then in positive form — the basic requirements for being a Buddhist lay follower in good standing.
- AN V.176: Piti Sutta — Rapture Kinh Hoan hỷ {A iii 206} [Thanissaro]. Những gi�o huấn đối với một cư sĩ thiện t�m: Bố th� l tốt nhưng c�n phải l m hơn nữa. Niềm an lạc c�n lớn hơn nếu như bạn tu tập thiền định để đạt được trạng th�i nội t�m vắng lặng ri�ng, cực vui. - Instructions to a generous lay person: Generosity is good, but there is still more to be done. An even greater happiness awaits if you practice meditation to attain an internal state of seclusion and rapture.
- AN V.177: Vanijja Sutta — Business (Wrong Livelihood)- Kinh Nguời bu�n b�n {A iii 208} [Thanissaro]. Năm lọai ch�nh mạng cho cư sĩ. - Five kinds of wrong livelihood for lay followers.
- AN V.179: Gihi Sutta — The Householder - Kinh Gia chủ {A iii 211} [Thanissaro]. L m thế n o để nhận ra một bậc cư sĩ thắng lưu. - How to recognize a lay stream-winner.
- AN V.180: Gavesin Sutta — About Gavesin - Kinh Gaves� Người tầm cầu {A iii 214} [Thanissaro]. L m thế n o để theo đuổi sự tuyệt vời - v tinh thần thi đua - l m cho một cư sĩ v những người bạn đến quả vị A la h�n. C�u chuyện l m cho ngay cả đức Phật cũng mỉm cười. - How the pursuit of excellence — and a competitive spirit — led a layman and his friends to attain arahantship. This story made even the Buddha smile.
- AN V.196: Supina Sutta — Dreams - Kinh Mộng {A iii 240} [Thanissaro]. Năm giấc mộng hiện ra cho đức Phật trước khi ng i Gi�c ngộ c�ng với sự giải mộng. - Five dreams that appeared to the Buddha before his Awakening, together with their interpretation.
- AN V.198: Vaca Sutta — A Statement - Kinh Lời n�i {A iii 243} [Thanissaro]. B� quyết của ngữ v� tr�ch. - The secret to blameless speech.
- AN V.199: Kula Sutta — A Family - Kinh Gia Đ�nh {A iii 243} [Thanissaro]. C�c người xuất gia giữ giới đi đến với gia đ�nh, c� năm trường hợp, được nhiều cn�g đức quyết
- AN V.200: Nissaraniya Sutta — Leading to Escape - Kinh Xuất ly {A iii 245} Năm phẩm chất của t�m dẫn đến ch�n tự do. - Five qualities of mind that lead to true freedom.
- AN V.202: Dhammassavana Sutta — Listening to the Dhamma - Kinh Nghe Ph�p {A iii 248} [Thanissaro]. Năm tưởng thưởng trong việc nghe ph�p. - The five rewards in listening to the Dhamma.
- Macchariya Suttas (AN V.254-259) — Stinginess - Kinh Macchariya {A iii 272} [Thanissaro]. Bố th� kh�ng chỉ l � tưởng đẹp: N� l điều kiện quyết định cho việc tinh tiến theo Phật đạo. - Generosity isn't just a nice idea: it is a requisite for progress along the Buddha's Path.
VI - Book of the Sixes ![[go to top]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- AN VI.12: Saraniya Sutta — Conducive to Amiability - Kinh Cần phải nhớ (2) {A iii 289} [Thanissaro]. Đức Phật mi�u tả c�ch cư xử với bạn hữu để tạo n�n những cảm x�c hỗ tương của t�nh bạn, t�nh th�n hữu v sự k�nh trọng lẫn nhau - The Buddha describes how to behave with one's peers in ways that engender mutual feelings of fellowship, friendship, and respect.
- AN VI.13: Nissaraniya Sutta — Means of Escape - Kinh Xuất ly giới {A iii 290} [Thanissaro]. S�u phẩm chất, khi ph�t triển vi�n m�n, dẫn đến giải th�at. - Six qualities that, when fully developed, lead to liberation.
- AN VI.16: Nakula Sutta — Nakula's Parents - Kinh Cha mẹ của Nakula {A iii 296} [Thanissaro]. M�t nữ cư sĩ ng�n ngoan an ủi người chồng �u lo của m�nh đang đối mặt với c�i chết do trọng bịnh. - A wise female householder consoles her worried husband as he faces death from a grave illness.
- AN VI.19: Maranassati Sutta — Mindfulness of Death (1) - Kinh Niệm chết (1) {A iii 303}
- AN VI.20: Maranassati Sutta — Mindfulness of Death (2) Kinh Niệm chết (2) {A iii 306} [Thanissaro].
C�i chết c� thể đến bất cứ l�c n o. Bạn đ� sẵn s ng? - Death could come at any time. Are you ready? - AN VI.37: Danna Sutta — Giving Kinh Bố Th� {A iii 306} [Thanissaro]. Thế n�o l� th� vật gồm c� s�u phần cho ch�ng tỳ kheo tăng?
- AN VI.41: Daruka-khandha Sutta — The Wood Pile - Kinh Đống gỗ {A iii 340} [Thanissaro]. Nếu bạn từng muốn biết sự chuyể h�a t�m linh họat động như thế n o th� d�y l m t�m lược cơ bản. - If you ever wanted to know how psychic transformation works, here's a brief primer.
- AN VI.42: Nagita Sutta — To Nagita - T�n giả Nagita {A iii 341} [Thanissaro]. Trong khi ẩn cư trong một hang động trong rừng, đức Phật n�i l�n lời ca ngợi sự khi�m tốn, sự h i l�ng, sự kh�ng rối rắm, sự ẩn cư nơi hoang d�. While dwelling in a forest grove, the Buddha speaks in praise of modesty, contentment, unentanglement, and seclusion in the wilderness. ( Coi - See AN VIII.86 để đọc nguy�n bản - for a longer version of this conversation.)
- AN VI.45: Ina Sutta — Debt - Kinh Ngh�o khổ {A iii 351} [Thanissaro]. How falling under the grip of sensuality is like falling heavily into debt.
- AN VI.47: Sanditthika Sutta — Visible Here-&-Now - Kinh Cho đời nay (1) {A iii 355} [Thanissaro]. Một v i c�ch hiển nhi�n hơn theo đ� Gi�o ph�p được thấy hiện tiền - A few of the more obvious ways in which the Dhamma is visible here-&-now.
- AN VI.49: Khema Sutta — With Khema - Kinh Khema {A iii 357} [Thanissaro]. Đ� từ bỏ � thức về ngtự ng�, c�c a la h�n kh�ng coi ch�nh m�nh l tốt hơn, xấu hơn hay ngang bằng với bất cứ ai kh�c. - Having abandoned all sense of self, arahants don't regard themselves as better than, worse than, or equal to anyone else.
- AN VI.54: Dhammika Sutta — Dhammika - Kinh Dhammika (excerpts) {A iii 364} [Olendzki]. Trong đọan đầu của những đọan tr�ch n y, đức Phật d�ng việc kể ngụ ng�n để giải th�ch � nghĩa của danh xưng phổ biến nhất của ng i, Như lai.Trong phần kế tiếp, Đức Phật kể một c�u chuyện minh họa cho thấy nhẫn nhịn l c�ch trả lời tốt nhứt đối với sự x�c phạm của người kh�c ra sao. - In the first of these excerpts, the Buddha uses a telling simile to explain the meaning of his most common epithet, Tathagata — "the Thus-Gone one." In the second, the Buddha tells a story illustrating how patient endurance is the best response to the insults of others.
- AN VI.55: Sona Sutta — About Sona - Kinh Sona {A iii 374} [Thanissaro]. Trong kinh nổi tiếng n y, đức Phật giải th�ch cho T�n giả Sona rằng việc qu�n b�nh nỗ lực trong tu tập thiền định cũng giống như so d�y một nhạc cụ. - In this famous sutta the Buddha explains to Ven. Sona that balancing one's effort in meditation practice is like tuning a musical instrument.
- AN VI.63: Nibbedhika Sutta — Penetrative - Kinh Một Ph�p M�n Quyết Trạch {A iii 410} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch việc qu�n triệt Gi�o ph�p do thiền định về s�u yếu tố của t�m, mỗi yếu tố hiểu s�u xa theo s�u c�ch kh�c nhau. Kinh n y c� một b i kệ ngắn rất hay chỉ ra nguy�n nh�n rất hay chỉ ra nguy�n nh�n của luyến �i dựa tr�n cơ sở tham dục. - The Buddha explains that mastery of the Dhamma comes from meditating on six factors in the mind, each of which should be understood deeply in six different ways. This sutta contains a lovely short verse pointing out the true cause of attachment based on sensuality.
- AN VI.85: Siti Sutta — Cooled - Kinh M�t lạnh {A iii 434} [Thanissaro]. S�u phẩm chất cần phải c� để đạt được Gi�c ngộ. - Six qualities required to achieve Awakening.
- AN VI.86: Avaranata Sutta — Obstructions - Kinh Chướng ngại {A iii 435} [Thanissaro]. S�u t�nh chất ngăn cản v s�u phẩm chất th�c dẩy sự tăng trưởng t�nh thiện xảo của t�m. - Six qualities that prevent, and six that foster, the development of skillful states of mind.
- AN VI.87: Kammavaranata Sutta — Kamma Obstructions - Kinh Nghiệp chướng {A iii 436} [Thanissaro]. S�u điều c� thể l m cho một người kh�ng thể ph�t triển c�c phẩm chất thiện xảo của t�m. - Six things that can render one incapable of developing skillful mental qualities.
- AN VI.88: Sussusa Sutta — Listening Well - Kinh Ưa nghe {A iii 437} [Thanissaro]. Những chỉ dạy của đức Phật về c�ch nghe Gi�o ph�p để c� thể ghi tạc v o t�m khảm. - The Buddha's instructions on how to listen to the Dhamma so that it can be truly taken to heart.
- AN VI.97: Anisansa Sutta — Rewards - Kinh C�c lợi �ch {A iii 440} [Thanissaro]. S�u tưởng thưởng của quả vị nhập lưu. - Six rewards of stream-entry.
- AN VI.102: Anodhi Sutta — Without Exception (1) - Kinh Kh�ng c� hạn chế {A iii 442}
- AN VI.103: Anodhi Sutta_2 — Without Exception (2) _ Kinh Kh�ng c� hạn chế (2) {A iii 442}
- AN VI.104: Anodhi Sutta — Without Exception (3)- Kinh Kh�ng c� hạn chế {A iii 442} [Thanissaro].
S�u điều động vi�n một người thấy được ba t�nh chất của v� thường, khổ v v� ng�. - What six things motivate one to see the three characteristics of anicca, dukkha, and anatta?
VII - Book of the Sevens ![[go to top]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- AN VII.6: Dhana Sutta — Treasure - Kinh C�c t i sản rộng thuyết {A iv 5} [Thanissaro]. Nếu một người c� được bảy kho b�u n y trong t�m, th� họ kh�ng sống đời v� �ch. - If one possesses these seven treasures in the heart, one's life will not have been lived in vain.
- AN VII.7: Ugga Sutta — To Ugga _ Kinh Ugga {A iv 6} [Thanissaro]. Đức Phật giảng dạy cho Ugga về bảy kho b�u trong t�m, kh�ng giống như những kho b�u thế gian, h�an t�an an t�an khỏi "hỏa họan, lụt lội, vua quan hoặc những kẻ thừa kế đ�ng gh�t." - The Buddha teaches Ugga of seven treasures in the heart that, unlike worldly treasures, are always safe from "fire, flood, kings, thieves, or hateful heirs."
- AN VII.11: Anusaya Sutta — Obsessions (1) - Kinh Tuỳ mi�n (1) {A iv 9} [Thanissaro].Liệt k� bảy t�y mi�n. - An enumeration of the seven anusaya (những �m ảnh hoặc c�c xu hướng tiềm năng. - obsessions or latent tendencies).
- AN VII.12: Anusaya Sutta — Obsessions (2) - Kinh Tuỳ mi�n (2) {A iv 9} [Thanissaro].Về việc bu�ng bỏ bảy t�y mi�n. - On abandoning the seven anusaya (obsessions or latent tendencies).
- AN VII.15: Udakupama Sutta — The Water Simile - Kinh V� dụ nước {A iv 10} [Thanissaro]. Bằng một sựtăng tiến rất hay của những ẩn dụ, đức Phật minh họa những cấp bậc kh�c nhau m người ta c� thể cho ph�p sư thấu hiể Gi�o ph�p của m�nh nắm lấy ch�ng. Bạn muốn tiến xa đến mức n o? - In a beautiful progression of metaphors, the Buddha illustrates the various levels to which people allow their grasp of Dhamma to take them. How far are you willing to go?
- AN VII.21: Bhikkhu-aparihaniya Sutta — Conditions for No Decline Among the Monks - Kinh Vị Tỷ Kheo {A iv 21} [Thanissaro]. Bảy điều kiện dẫn đến sự tốt đẹp l�u d i của ăng ch�ng. - The seven conditions that lead to the long-term welfare of the Sangha.
- AN VII.35: Mitta Sutta — A Friend - Kinh Bạn hữu {A iv 31} [Thanissaro]. Một người bạn ch�n ch�nh l g�? - What is a true friend?
- AN VII.46: Sa��a Sutta — Perceptions - Kinh Tưởng {A iv 46} [Thanissaro]. Bảy qu�n niệm nội t�m đ�ng theo đuổi. - Seven inner reflections that are well worth pursuing.
- AN VII.48: Saññoga Sutta — Bondage - Kinh Hệ luỵ {A iv 57} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch việc nương tựa v o việc khẳng định m�nh về t�nh dục dẫn đến khổ lớn như thế n o? - The Buddha explains how dwelling on one's sexual identity only leads to greater suffering.
- AN VII.49: Dana Sutta — Giving - Kinh Bố th� {A iv 59} [Thanissaro]. Đức Phật mi�u tả một số động cơ m người ta c� thể c� trong l m từ thiện. Quả nghiệp của việc bố th� t�y thuộc mạnh mẽ v o những động cơ. - The Buddha describes some of the motivations one might have for being generous. The karmic fruits of giving depend heavily on one's motives.
- AN VII.51: Avyakata Sutta — Undeclared - Kinh Kh�ng tuy�n bố {A iv 67} [Thanissaro]. Tại sao h�ai nghi kh�ng khởi sanh trong t�m của một nhập lưu? - Why does doubt not arise in the mind of a stream-enterer?
- AN VII.56: Kimila (Kimbila) Sutta — To Kimila - Kinh Kimbila {A iv 84} [Thanissaro]. Bạn n�i bạn muốn đạo Phật [hồn vinh ở Phương T�y? Trong kinh n y đức Phật giải th�ch cho T�n giả Kimila những y�u cầu đối với những ai muốn cho Gi�o ph�p tồn tại l�u d i. - You say you want Buddhism to thrive in the West? In this sutta the Buddha explains to Ven. Kimila what is required of those who wish to see the Dhamma last a long, long time.
- AN VII.58: Capala - Kinh Ngủ gục (Pacala) Sutta — Nodding {A iv 85} [Thanissaro]. Đ�i khi bạn ngủ gật trong khi thiền định? Ở đ�y đức Phật ph�t hiện T�n giả Maha Moggallana ngũ gật v chỉ cho �ng c�ch khắc phục dần việc buồn ngủ. - Do you sometimes nod off during meditation? Here the Buddha catches Ven. Maha Moggallana nodding off, and offers him a graduated prescription for overcoming drowsiness.
- AN VII.60: Kodhana Sutta — An Angry Person - Kinh S�n Hận {A iv 94} [Ñanamoli | Thanissaro]. Bảy mối nguy hiểm khi để cho s�n hận chế ngự. -Seven dangers of giving in to anger.
- AN VII.63: Nagara Sutta — The Fortress - Kinh Th nh tr� {A iv 105} [Thanissaro]. Bảy phẩm chất phải được ph�t triển cho sự an ổn của t�m. - Seven qualities that must be developed for the truest kind of homeland security.
- AN VII.64: Dhammaññu Sutta — One With a Sense of the Dhamma - Kinh Ph�p tr� {A iv 113} [Thanissaro]. Mạn muốn xứng đ�ng với l�ng t�n trọng của người kh�c? Ở đ�y đức Phật mi�u tả bảy phẩm chất l m cho người ta đ�ng được k�nh trọng v t�n vinh. - Do you want to be worthy of other people's respect? Here the Buddha describes seven qualities that make one a respectable and honorable individual.
- AN VII.68: Aggikkhandopama Sutta — The Mass of Fire Comparison - Kinh Lửa {A iv 128} [Yahoo! Pali Group]. Đức Phật cảnh b�o một nh�m tu sĩ về mối nguy hiểm của việc lạm dụng l�ng từ thiện v l�ng tin của những cư sĩ ủng hộ. - The Buddha warns a group of monks about the danger of abusing the generosity and good faith of their lay supporters.
- AN VII.70: Arakenanusasani Sutta — Araka's Teachings - Akara {A iv 136} [Thanissaro]. Bảy ngụ ng�n rất hay về sự ph� du của kiếp người. H�y sử dụng tốt thời gian ngắn ngủi n y. -Seven beautiful similes on the brevity of the human lifespan. Use your short time here well!
- AN VII.80: Satthusasana Sutta — To Upali (The Teacher's Instruction) - Kinh Th�ng điệp {A iv 143} [Thanissaro]. Đức Phật giải th�ch cho T�n giả Upali c�ch nhận biết Gi�o ph�p ch�n ch�nh. - The Buddha explains to Ven. Upali how to recognize authentic teachings of Dhamma.
VIII - Book of the Eights ![[go to top]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- AN VIII.2: Pañña Sutta — Discernment - Kinh Tue {A iv 151} [Thanissaro]. Đức Phật sơ lược c�c thiện xảo m một người cần ph�t triển để cho tr� tuệ bừng nở. - The Buddha outlines the skills that one must develop in order for wisdom to unfold.
- AN VIII.6: Lokavipatti Sutta — The Failings of the World - Kinh Tuỳ chuyển thế giới(2) {A iv 157} [Thanissaro]. T�m điều kiện của thế gian. Sự kh�c nhau giữa một người b�nh thường v một người Gi�c ngộ l c�ch họ phản ứng lại những thăng trầm hiển nhi�n của cuộc sống. - The eight worldly conditions. The difference between an ordinary person and an Awakened one manifests in how they respond to life's inevitable ups and downs.
- AN VIII.13: Ajañña Sutta — The Thoroughbred - Kinh Con ngựa thuần thục {A iv 188} [Thanissaro]. T�m phẩm chất đ�ng ca ngợi của một tu sĩ đức hạnh. - Eight praiseworthy qualities that a good monk possesses.
- AN VIII.14: Khalunga Sutta — Unruly - Kinh Ngựa chưa điều phục {A iv 190} [Thanissaro]. T�m c�ch kh�ng kh�o l�o trong việc phản ứng lại việc bị nhục mạ so với t�m th�i quen của một con ngựa chưa thầun phục. - Eight unskillful ways of reacting to an accusation, compared to the eight habits of unruly, untamable horses.
- AN VIII.23: Hatthaka Sutta — About Hatthaka (1) - Kinh Hatthaka, người xứ �lav�_1 {A iv 216} [Thanissaro]. T�m phẩm chất kh� t�m thấy ở những người gi u sang, quyền thế. - Eight qualities rarely found in people of power and wealth.
- AN VIII.24: Hatthaka Sutta — About Hatthaka (2) - Kinh Hatthaka, người xứ �lav�_2 {A iv 218} [Thanissaro]. Lời khuy�n của đức Phật về c�ch để được nhiều người tu�n theo. - The Buddha's advice on how to win a large following.
- AN VIII.25: Mahanama Sutta — Being a Lay Buddhist - Kinh Th�ch tử Mahanama {A iv 219} [Kumara]. Đệ tử cư sĩ l g�? Một đệ tử cư sĩ đức hạnh? Một đệ tử cư sĩ hứa nguyện hạnh ph�c của dời m�nh? của m�nh v của người kh�c? - What is a lay follower? A virtuous lay follower? A lay follower engaged in his own welfare? His own and others'?
- AN VIII.26: Jivaka Sutta — To Jivaka (On Being a Lay Follower) - Kinh J�vaka {A iv 222} [Thanissaro]. Dức Phật giảng giải c�ch m một Phật tử tại gia c� thể l m việc tốt nhứt cho hạnh ph�c của người kh�c. - The Buddha explains how a lay follower can best work for the welfare of others.
- AN VIII.30: Anuruddha Sutta — To Anuruddha - T�n giả Anuruddha {A iv 228} [Thanissaro]. The Buddha tells of eight good qualities in the heart that, if actively cultivated, help lead us toward the goal. Đức Phật thuyết về t�m tư niệm của Bậc Đại nh�n. Nếu tinh tấn tư niệm, sẽ gi�p ch�ng ta đạt th nh th�nh quả.
- AN VIII.39: Abhisanda Sutta — Rewards - Kinh Nguồn nước c�ng đức {A iv 245} [Thanissaro]. The Buddha tells of eight rewards that can be expected from skillful conduct. Đức Phật thuyết về t�m nguồn nước c�ng đức
- AN VIII.40: Vipaka Sutta — Results - Kinh Rất l nhẹ {A iv 247} [Thanissaro]. The Buddha describes the unpleasant consequences of not sticking to the precepts. Đức Phật m� tả những quả bất thiện của việc kh�ng nghi�m tr� gi�i luật.
- AN VIII.41: Uposatha Sutta — The Uposatha Observance - Kinh C�c trai giới {A iv 248} [Ñanavara/Kantasilo]. The Buddha summarizes the eight factors. Đức Phật t�m tắt t�m chi phần th nh tựu trong ng y trai giới.uposatha day observances.
- AN VIII.43: Visakhuposatha Sutta — The Discourse to Visakha on the Uposatha with the Eight Practices - Kinh V�s kha {A iv 255} [Bhikkhu Khantipalo]. Đức Phật giải th�ch cho Visakha, một nữ cư sĩ thuần th nh, những lợi lạc của việc tu tập theo ng y trai b�t giới. - The Buddha explains to Visakha, a devout laywoman, the benefits of following the uposatha day (observance day) practices.
- AN VIII.53: Gotami Sutta — To Gotami - Kinh Ph�p t�m tắt {A iv 280} [Thanissaro]. Đức Phật giảng giải cho Mahapajapati Gotami, d� của ng i, c�ch nhận ra gi�o ph�p ch�n ch�nh. - The Buddha explains to Mahapajapati Gotami (his aunt) how to recognize authentic teachings of Dhamma.
- AN VIII.54: Vyagghapajja (Dighajanu) Sutta — Conditions of Welfare/ To Dighajanu - Kinh Dighajanu - Người Koliya {A iv 281} [Narada | Thanissaro]. Lời chỉ gi�o của đức Phật cho những cư sĩ về c�c bảo tồn v l m tang trưởng sư gi u c� v hạnh ph�c thế gian v tinh thần. - The Buddha's instructions for householders on how to preserve and increase wealth and happiness, in both the mundane and spiritual senses.
- AN VIII.63: Sankhitta Sutta — In Brief (Good Will, Mindfulness, and Concentration) - Kinh Ph�p lược thuyết {A iv 299} [Thanissaro]. The Buddha describes the practices of the four sublime states (metta, karuna, mudita, and upekkha) and of the four frames of reference (foundations of mindfulness) as a basis for concentration practice. Đức Phật thuyết về Tứ v� lượng t�m ( từ, bi, hỷ, xả )v bốn nền tảng của sự thực h nh t�m định .
- AN VIII.80: Kusita-Arambhavatthu Sutta — The Grounds for Laziness and the Arousal of Energy - Kinh T�m căn cứ để biếng nh�c v tinh tấn {A iv 332} [Thanissaro]. "I'm too tired too meditate! I'm too hungry! I'm too full!" Sound familiar? The Buddha has some sound advice for overcoming this kind of laziness. Những �m thanh th�ng tục:" t�i qu� mệt , t�i qu� đ�i, t�i qu� no" . Đức Phật thuyết những ph�p để vượt qua những căn cứ biếng nh�c n y.
- AN VIII.86: Yasa Sutta — Honor - Kinh Đảnh Lễ {A iv 340} [Thanissaro]. Trong khi ẩn cư trong một hang động trong rừng, đức Phật n�i l�n lời ca ngợi sự khi�m tốn, sự h i l�ng, sự kh�ng rối rắm, sự ẩn cư nơi hoang d�.- While dwelling in a forest grove, the Buddha speaks in praise of modesty, contentment, unentanglement, and seclusion in the wilderness. (Kinh n y l phi�n bản d i hơn cuộc đối thọai đề cập đến ở - This sutta is a longer version of the conversation reported in AN VI.42.)
IX - Book of the Nines ![[go to top]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- AN IX.1: Sambodhi Sutta — Self-awakening - Kinh Ch�nh gi�c {A iv 350} [Thanissaro]. Having admirable friends, companions, and comrades is an essential part of the path to Awakening. L m bạn với thiện, th�n hữu với thiện, giao thiệp với thiện, yếu tố cần thiết để tu tập c�c ph�p ch�nh gi�c phần.
- AN IX.7: Sutava Sutta — To Sutava - Kinh Du sĩ Sutav {A iv 369} [Thanissaro]. Nine unskillful acts an Awakened one is incapable of doing. Ch�n ph�p bất thiện Bậc th�nh kh�ng thể vi phạm.
- AN IX.13: Kotthita Sutta — With Kotthita - Kinh T�n giả Mah Kotthita {A iv 381} [Thanissaro]. The holy life is lived, not with the purpose of altering the results of past actions, but with the purpose of gaining direct knowledge of the four noble truths. Phạm hạnh được sống kh�ng phải với mục đ�ch chuyển đổi nghiệp qu� khứ, m l thấu r� tứ diệu đế.
- AN IX.14: Samiddhi Sutta — About Samiddhi - T�n giả Samiddhi {A iv 382} [Thanissaro]. Where do thoughts and intentions come from? Tầm với c�c kh�i niệm sanh khởi từ đ�u?
- AN IX.15: Ganda Sutta — A Boil - Kinh Một ung nhọt {A iv 384} [Thanissaro]. Good comparison not to get enchanted with the body. Một so s�nh tuyệt hảo để nh m ch�n th�n tứ đại n y.
- AN IX.16: Sañña Sutta — Perceptions - Kinh Tưởng {A iv 386} [Thanissaro]. Nine useful perceptions. Ch�n tưởng lợi �ch.
- AN IX.34: Nibbana Sutta — Unbinding - Kinh Niết b n {A iv 414} [Thanissaro]. Ven. Sariputta explains to Ven. Udayin how even the most exquisitely refined and beautiful mental states are beset with dukkha; only Nibbana itself can truly be called "pleasant." T�n giả Sariputta giải th�ch cho T�n giả Udayi dục lạc l khổ chỉ c� Niết b n l lạc.
- AN IX.35: Gavi Sutta — The Cow - Kinh Con b� c�i {A iv 418} [Thanissaro]. The Buddha explains that if you try to move on to the next level of concentration before you've mastered the last, you're sure to stumble, like a foolish cow on a steep hill. Đức Phật giải th�ch nếu muốn đạt bậc Thiền cao hơn truớc khi chứng đạt c�c bậc Thiền thứ cấp. Chắc rằng bạn sai lầm như con b� ngu ngốc t� nh o ở sườn đồi dốc.
- AN IX.36: Jhana Sutta — Mental Absorption - Kinh Thiền {A iv 422} [Thanissaro]. Meditation, like archery, is a skill that develops over time, through practice, practice, practice. Thiền, như thuật bắn cung, cần phải tập tập luyện thường xuy�n. Tập luyện thiện xảo.
- AN IX.37: Ananda Sutta — With Ananda - Kinh T�n giả Ananda {A iv 426} [Thanissaro]. V o những trạng th�i tế vi của định, c�c dục giới hiện ra trước t�m thức, nhưng h nh giả kh�ng ghi nhận t�m ảnh của ch�ng. - On subtle states of concentration in which the sense spheres are present to one's awareness, but one is not taking mental note of them.
- AN IX.40: Naga Sutta — The Tusker - Kinh Con voi lớn {A iv 433} [Thanissaro]. With gentle humor, the Buddha tells how to allay the itch in your mind. Với ch�t kh�i h i nhẹ nh ng, Đức Phật n�i về c�ch đối trị với cơn ngứa nội t�m.
- AN IX.41: Tapussa Sutta — To Tapussa (On Renunciation) - Kinh Tapussa {A iv 438} [Thanissaro]. The Buddha tells how the long road of meditation practice that culminates in Awakening begins with appreciating the value of renunciation. Đức Phật thuyết về tiến tr�nh Thiền định để đắc đạo quả khởi đầu l sự nhận thức r� gi� trị của sự xuất ly.
- AN IX.43: Kayasakkhi Sutta — Bodily Witness - Kinh Vị th�n chứng {A iv 451}
- AN IX.44: Paññavimutti Sutta — Released Through Discernment - Kinh Tuệ giải tho�t {A iv 452}
- AN IX.45: Ubhatobhaga Sutta — (Released) Both Ways - Kinh Giải tho�t cả hai phần {A iv 453} [Thanissaro].
In this group of short suttas, Ven. Ananda answers Ven. Udayin's lingering questions about the meaning of several key terms that the Buddha uses in other suttas: What is a "bodily witness"? What is "discernment-release"? What is "released both ways"? Ven. Ananda shows here that the development of jhana plays an integral part in the development of wisdom.
T�n giả Ananda trả lời T�n giả Udayi những c�u hỏi li�n tục nhau về � nghĩa những vấn đề mấu chốt trong "Thế n o l Th�n chứng" "Thế n o l tuệ giải tho�t" "Thế n o l giải tho�t cả hai phần". Ở đ�y T�n giả Ananda giải th�ch tiến tr�nh Thiền định trong sự ph�t triển tuệ tri.
- AN IX.62: Bhabba Sutta — Capable - Kinh C� khả năng {A iv 456} [Thanissaro]. Nine barriers to arahantship. Ch�n ph�p ngăn trở chứng ngộ quả A-la-h�n
- AN IX.63: Sikkha-dubbalya Sutta — Things That Weaken the Training - Kinh Học tập {A iv 457} [Thanissaro]. How to overcome the obstructions to one's progress in meditation. Ph�p khắc phục những trở ngại sự tu tập.
- AN IX.64: Nivarana Sutta — Hindrances - Kinh Triền c�i {A iv 457} [Thanissaro]. How to overcome the five hindrances. C�ch đoạn tận năm triền c�i.
X - Book of the Tens ![[go to top]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- AN X.6: Samadhi Sutta — Concentration - Kinh Định do bậc Đạo sư thuyết {A v 7}
- AN X.7: Sariputta Sutta — With Sariputta - Kinh Định do T�n giả Sariputa thuyết {A v 8}
- [Thanissaro]. Hai mi�u tả về định theo đ� t�m c� xu hướng nghi�ng về Bất tử. - Two descriptions of the concentration in which the mind is inclined toward the Deathless.
- AN X.13: Sanyojana Sutta — Fetters - Kinh C�c kiết sử {A v 17} [Thanissaro].
The ten fetters that bind us to the cycle of birth and death. Mười kiết sử n y tr�i buộc ta v o v�ng sanh tử lu�n hồi. - AN X.15: Appamada Sutta — Heedfulness - Kinh Kh�ng ph�ng dật {A v 21} [Thanissaro]. Ten to illustrate the point that heedfulness is the foremost of all skillful qualities. Mười v� dụ minh hoạ kh�ng ph�ng dật l tối thượng trong c�c thiện ph�p
- AN X.17: Natha Sutta — Protectors - Kinh Vị hộ tr� (1) {A v 23} [Thanissaro]. Ten qualities that provide protection for the mind. Đ�y l mười ph�p t�c th nh Vị hộ tr� t�m.
- AN X.20: Ariyavasa Sutta — Dwellings of the Noble Ones - Th�nh cư(2) {A v 30} [Thanissaro]. Mười phẩm chất của t�m m c�c bậc th�nh nh�n tự tại. - Qualities of mind in which noble ones are at home.
- AN X.29: Kosala Sutta — The Kosalan - Kinh Người Kosala {A v 59} [Thanissaro]. Giống như sự tuyệt vời chủa c�i nh�n, thi�n, những trạng th�i tuyệt diệu của t�m - ngay cả những thể nghiệm bạch quang bao tr�m v � thức bất nhị - tất cả t�y thuộc v o sự thay đổi v lệch hướng. Nhiều người ph� ph�n đức Phật chỉ con đường giải th�at từ sự thay đổi v lệch hướng n y. Trong kinh n y, đức Phật đưa ra h ng lọat những chi�m nghiệm dẫn đến sự nh m ch n, bất dục ngay cả những những tuyệt th� của vũ trụ. - Like supremacy in the human and deva worlds, exalted states of mind — even experiences of all-encompassing white light and non-dual consciousness — are all subject to change and aberration. Some people criticized the Buddha for showing the way to freedom from this change and aberration. In this sutta the Buddha offers a series of contemplations for inducing disenchantment and dispassion for even the most supreme things in the cosmos.
- AN X.24: Cunda Sutta — Cunda - Kinh Maha Cunda {A v 41} [Thanissaro]. Anyone who claims to know the Dhamma, and yet still has a mind overcome by defilement, is like a person who talks about wealth but can produce none when it's needed. Một người tự cho l hiểu biết gi�o Ph�p, t�m vẫn c�n phiền n�o. V� như một người n�i về gi u sang nhung kh�ng l m ra của cải khi c� cơ hội l m ra t i sản.
- AN X.46: Sakka Sutta — To the Sakyans (on the Uposatha) - Kinh C�c vị Sakka (Th�ch tử) {A v 86} [Thanissaro]. Money can't buy you happiness, but practicing Dhamma can. Tiền kh�ng thể mua được an lạc, Nhưng gi�o Ph�p th� ngược lại.
- AN X.48: Dasa Dhamma Sutta — Ten Things - Mười Ph�p {A v 87} [Piyadassi | Thanissaro]. Mười điều m một tu sĩ xuất gia phải thường xuy�n qu�n tưởng. - Ten things that an ordained monk must reflect on often.
- AN X.51: Sacitta Sutta — One's Own Mind - Kinh T�m của m�nh {A v 92} [Thanissaro]. How to read your own mind. L m thế n o để h nh tướng t�m.
- AN X.58: Mula Sutta — Rooted - Kinh Lấy căn bản nơi Thế T�n {A v 106} [Thanissaro]. What is the root of all phenomena? C�c ph�p lấy g� l m căn bản(sabbe dhamma)? Is Nibbana itself a phenomenon, or is it the end of all phenomena? Niết b n c� phải l ph�p kh�ng hay Niết b n l cứu c�nh của c�c ph�p.
- AN X.60: Girimananda Sutta — To Girimananda - Girimananda {A v 108} [Piyadassi | Thanissaro]. The Buddha instructs Ven. Girimananda, who is ill, on the ten themes of meditation that can heal both mind and body. Đức Phật hướng dẫn Ng i Girimananda c�ch an tr� t�m v th�n v o thiền qu�n để vượt qua cơn bệnh.
- AN X.69: Kathavatthu Sutta — Topics of Conversation (1) - Kinh Những đề t i c�u chuyện {A v 128} [Thanissaro]. Ten wholesome topics of conversation as an alternative to gossip. Mười đề t i b n luận ph� phiếm.
- AN X.70: Kathavatthu Sutta — Topics of Conversation (2) - Kinh Những đề t i c�u chuyện {A v 129} [Thanissaro]. Right speech is most praiseworthy when you embody the good things you talk about. Khi n�i những đề t i đ�ng được t�n th�n, đ� l ch�nh ngữ.
- AN X.71: Akankha Sutta — Wishes - Kinh Ước nguyện {A v 131} [Thanissaro]. Kinh n y liệt k� mười l� do, của gi� trị si�u việt, để h�an thiện c�c giới luật, để dấn bước trong việc ph�t triển tĩnh t�m v minh kiến. Điều th� vị trong cuộc đ m luận n y l đức Phật kh�ng t�ch minh kiến v thiền l m th nh hai con đường tu tập ri�ng biệt, m thực sự n�i rằng minh kiến c�ng với tĩnh t�m l điều kiện ti�n quyết để ch�ng đạt bốn cảnh thiền. - This discourse lists ten reasons, of ascending worth, for perfecting the precepts and being committed to the development of calm (samatha) and insight (vipassana). An interesting feature of this discussion is that the Buddha does not separate insight and jhana into separate paths of practice, and actually cites insight, together with tranquillity, as a prerequisite for mastering the four jhanas.
- AN X.80: Aghata Sutta — Hatred - Kinh Nhiếp Phục Hiềm Hận {A v 150} [Thanissaro]. When hatred arises in the mind what do you do? Here are ten possible antidotes.
- AN X.81: Bahuna Sutta — To Bahuna - Kinh B huna {A v 151} [Thanissaro]. Người Gi�c ngộ giải th�at khỏi c�i g�? - Of what is an Awakened being freed?
- AN X.92: Vera Sutta — Animosity - Kinh Sợ h�i v hận th� {A v 182} [Thanissaro]. What it takes for a lay person to become a stream-winner. Những ph�p tu tập để cư sĩ trở th nh vị Th�nh đệ tử Phật.
- AN X.93: Ditthi Sutta — Views - Kinh Kiến {A v 185} [Thanissaro]. The householder Anathapindika instructs a group of non-Buddhist wanderers on the nature of Right View. Gia chủ Anathapindika chỉ dẫn cho những du sĩ ngoại đạo Ch�nh kiến.
- AN X.94: Vajjiya Sutta — About Vajjiya - Kinh Vajjiyam hita {A v 189} [Thanissaro]. A lay disciple answers the charge that the Buddha doesn't have any straightforward teachings. Cư sĩ đệ tử Phật trả lời những c�ng k�ch gi�o Ph�p Đức Phật kh�ng thẳng thắn.
- AN X.95: Uttiya Sutta — To Uttiya - Kinh Uttiya {A v 193} [Thanissaro]. Is the goal of the Buddha's teachings to liberate all beings?. C� phải mục ti�u của gi�o ph�p l cứu độ tất cả ch�ng sinh?
- AN X.96: Kokanuda Sutta — To Kokanuda (On Viewpoints) - Kinh Kokanuda {A v 196} [Thanissaro]. Ven. Ananda explains that wisdom is not based on subscribing to this or that point of view. T�n giả Ananda giải th�ch tr� tuệ kh�ng dựa tr�n nền tảng đồng � với quan điểm n y hay quan điểm kia.
- AN X.103: Micchatta Sutta — Wrongness - Kinh T t�nh. {A v 211} Success or failure on the Path hinges on the extent to which one has right view. Thất bại hay th nh c�ng tr�n con đường tu tập xoay quanh phạm vi ch�nh kiến m người ta c� được. -
- AN X.104: Bija Sutta — The Seed - Kinh Chủng tử {A v 212} [Thanissaro]. Two similes illustrate how success or failure on the Path hinges on right view. Hai lối so s�nh minh hoạ sự thất bại hay th nh c�ng tr�n con đường đạo quả xoay quanh ch�nh kiến.
- AN X.108: Virecana Sutta — A Purgative - Kinh Y thuật {A v 218} [Thanissaro]. Sometimes even the best medicines for the body don't work. Here, the Buddha offers a "noble purgative" for the mind that never fails. Trong đời đ�i khi những thần dược kh�ng c� t�c dụng. Đức Phật đ� cho ch�ng ta linh dược trị căn bệnh phiến n�o.
- AN X.176: Cunda Kammaraputta Sutta — To Cunda the Silversmith - Kinh Cunda, Người thợ r�n {A v 263} [Thanissaro]. The Buddha explains to Cunda that genuine self-purification comes about not from performing sacred rites, but by cultivating skillfulness in one's thoughts, words, and deeds. Đức Phật giảng cho Cunda tự th�n tịnh hạnh đ�ch thực kh�ng phải từ những nghi thức lễ lạc, phải bằng sự chuy�n cần tu tập th�n khẩu �.
- AN X.177: Janussonin Sutta — To Janussonin (On Offerings to the Dead) - Kinh Janussonin {A v 269} [Thanissaro]. Who stands to benefit most from a gift given in another's honor? Ai sẽ thọ hưởng lợi lạc nhất từ sự bố th� ?
- AN X.208: Brahmavihara Sutta — The Sublime Attitudes - Kinh Phạm Thi�n Tr� {A v 300} [Thanissaro]. The Buddha's instructions on the practice and rewards of the four sublime attitudes: metta (goodwill, loving-kindness), karuna (compassion), mudita (appreciative joy), and upekkha (equanimity). Đức Phật giảng dạy về sự tu tập tứ v� lượng t�m c�ng sự lợi lạc.
XI - Book of the Elevens ![[go to top]](http://minhhanhdp.brinkster.net/icon/scrollup.gif)
- AN XI.1: Kimattha Sutta — What is the Purpose? - Kinh C� lợi �ch g�? {A v 311} [Thanissaro]. Why does the Buddha repeatedly implore us to cultivate sila (virtue)? Tại sao Đức Phật lập đi lập lại nhiều lần khuy�n nhủ ch�ng ta giữ giới.
- AN XI.2: Cetana Sutta — An Act of Will - Kinh Nghĩ với dụng � {A v 312} [Thanissaro]. C�c phẩm chất tốt đẹp của t�m tự nhi�n dẫn đấn sự ph�t triển c�c phẩm chất tốt đẹp kh�c. Tất cả đều bắt đầu từ giới luật. - Good qualities in the heart naturally lead to the development of other good qualities. It all starts with sila (virtue).
- AN XI.10: Sandha Sutta — To Sandha - Kinh Sandha {A v 323} [Thanissaro]. What makes the arahant's experience of jhana unique? Thiền như thế n o? Kinh nghiệm của bậc Th�nh nh�n.
- AN XI.12: Mahanama Sutta — To Mahanama (1) - Kinh Mahanama (1) {A v 328} [Thanissaro]. The Buddha instructs the householder Mahanama on the importance of developing the six recollections (recollection of the Buddha, Dhamma, Sangha, one's own virtues, one's own generosity, and the devas). Đức Phật giảng cho họ Th�ch Mahanama về s�u phươnh ph�p tuỳ niệm: Niệm Phật, niệm Ph�p, niệm Tăng, niệm giới, niệm th�, niệm Thi�n.
- AN XI.13: Mahanama Sutta — To Mahanama (2) - Kinh Mahanama (2) {A v 332} [Thanissaro]. The Buddha further instructs the householder Mahanama on the importance of developing the six recollections, reminding him to develop these recollections in every posture, even "while you are busy at work, while you are resting in your home crowded with children." Đức Phật giảng cho họ Th�ch Mahanama v nhấn mạnh tầm quan trọng của s�u phương ph�p tuỳ niệm. Phải tu tập trong mọi oai nghi cũng như những khi bận rộn với c�ng việc, cũng như những l�c ở nh với lũ trẻ.
- AN XI.16: Metta (Mettanisamsa) Sutta — Good Will - Kinh Từ {A v 342; BJT calls this the Mettanisamsa Sutta; Thai, Burmese, and PTS call it Metta Sutta} [Piyadassi | Thanissaro]. Mười một lợi lạc khởi sanh từ thiền định t�m từ. - Eleven benefits arising from the practice of metta (loving kindness, or good-will) meditation.
- AN XI.17: Dasama Sutta — To Dasama - Kinh Dasama gia chủ. {A v 342} [Thanissaro]. Ven. Ananda describes eleven modes of practice that can lead to the Deathless. (This sutta is identical to MN 52, but without the preamble.) T�n giả Ananda m� tả mười một thức tu tập dẫn đến bất tử.
- AN XI.18: Gopalaka Sutta — The Cowherd - Kinh Người chăn b� {A v 347} [Thanissaro]. Eleven factors that are conducive to spiritual growth, and eleven that are obstructive. Mười một ph�p l m cho vị Tỷ kheo tăng trưởng ,tăng thịnh trong Ph�p v Luật n y. Song song đ� c� mười một ph�p l m tho�i ho�.(Kinh n y giốn y như MN 33,nhưng kh�ng c� phần mở đầu. - This sutta is identical to MN 33, but without the preamble.)