Từ điển Thiều Chửu
都 - đô
① Kinh đô, kẻ chợ. Như đô hội 都會 chỗ tụ họp đông đúc lớn. Chỗ vua đóng đô gọi là đô. Như kiến đô 建都 xây dựng kinh đô, thiên đô 遷都 dời kinh đô ra đóng chỗ khác. ||② Choáng đẹp. Như y phục lệ đô 衣服麗都 quần áo choáng đẹp. ||③ Lời khen gợi tán thán. ||④ Tóm. Như đại đô 大都 đại khái tất cả, đô thị 都是 đều thế, v.v.
Từ điển Trần Văn Chánh
都 - đô
(phó) ① Đều, hoàn toàn: 大家都到了嗎? Ai nấy đều đến cả rồi chứ?; 自岭外望之,都無所見 Từ chỗ đất cao xung quanh đường đèo đứng nhìn, thì đều (hoàn toàn) không thấy gì cả (Mộng khê bút đàm); ② Cũng vì, đều (tại): 都是你老磨蹭,害得我們遲到了 Đều tại anh dây dưa, làm chúng tôi phải đến muộn; ③ Còn: 你對我比親姐姐都好 Chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy; 中午比早晨都冷 Buổi trưa còn rét hơn sáng; ④ Đã: 他都快八十歲了,身體還那麼好 Cụ ấy đã gần tám mươi mà vẫn khỏe quá; ⑤ (văn) Cộng chung, tổng cộng: 頃撰其遺文,都爲一集 Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập (Tào Phi: Dữ Ngô Chất thư). Xem 都 [du].
Từ điển Trần Văn Chánh
都 - đô
① Thủ đô, kinh đô: 建都 Đóng đô, lập thủ đô; ② Thành phố lớn: 都市 Đô thị, thành thị; 鞍山是中國的鋼都 An Sơn là thành phố thép của Trung Quốc; ③ (văn) Choáng đẹp, lộng lẫy: 衣服麗都 Quần áo đẹp lộng lẫy; 雍容閑雅,甚都 Ung dung nhàn nhã, đẹp lắm (Hán thư: Tư Mã Tương Như truyện); ④ (văn) Lớn, cao to, to lớn: 中有都柱 Giữa có cột đồng cao to (Hậu Hán thư: Trương Hoành liệt truyện); ⑤ (văn) Đến (biểu thị thời gian): 終都攸卒 Cho đến lúc (nhà Chu) kết thúc (Sử kí: Tư Mã Tương Như liệt truyện); ⑥ (thán) Ô hay, a (biểu thị ý ca ngợi, tán thán): 都!在知人,在安民 Ô! Điều cốt yếu là ở sự biết dùng người, biết làm cho dân yên (Thượng thư: Cao Dao mô); ⑦ (văn) Tích tụ, tụ họp: 而水以爲都居 Mà nước lấy đó làm chỗ tích tụ (Quản tử: Thuỷ địa); ⑧ (văn) Ở vào (địa vị): 都卿相之位 Ở vào ngôi khanh tướng (Hán thư: Đông Phương Sóc truyện); ⑨ [Du] (Họ) Đô. Xem 都 [dou].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
都 - đô
Nơi đặt triều đình, đặt chính phủ của một nước — đều, cùng. Tóm cả.