Từ điển Thiều Chửu
樂 - lạc/nhạc/nhạo
① Nhạc, ngũ âm bát thanh đều gọi là âm nhạc cả. ||② Một âm là lạc. Vui, thích. ||③ Lại một âm là nhạo. Yêu thích, như trí giả nhạo thuỷ 知者樂水 kẻ trí thích nước.

Từ điển Trần Văn Chánh
樂 - nhạo
(văn) Yêu thích: 智者樂水 Người trí thì thích nước. Xem 樂 [lè], [yuè].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
樂 - nhạc
Âm thanh và tiết điệu, nói lên một ý nghĩa gì. Nhạc chỉ chung ngũ thanh và Bát âm — Các âm khác là Lạc, Nhạo. Xem các âm này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
樂 - nhạo
Yêu mến, ưu thích. Thiên Ung dã, sách Luận ngữ có câu » Trí giả nhạo thuỷ, nhân giả nhạo sơn « ( người trí thích nước, người nhân thích núi ) — Các âm khác là Lạc, Nhạc. Xem các âm này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
樂 - lạc
Vui mừng — Yên ổn. Td: Khang lạc — Các âm khác là Nhạc, Nhạo. Xem các âm này — Tên người, tức Nguyễn Văn Lạc, không rõ năm sinh năm mất, biệt hiệu là Sầm Giang, quê ở Mĩ Tho nam phần Việt Nam là học sinh được triều Nguyễn cấp lương, do đó còn gọi là Học lạc. Ông không đậu đạt gì, chỉ ở nhà dạy học và bốc thuốc chữa bệnh. Ông có óc khôi hài và lòng yêu nước, thường làm những bài thơ trào phúng có tính cách thời sự.