Từ điển Thiều Chửu
帖 - thiếp
① Lấy lụa viết chữ vào lụa. Ðời xưa chưa có giấy, phải viết vào lụa gọi là thiếp. Ðời sau viết vào giấy cũng gọi là thiếp, như xuân thiếp 春帖 câu đối tết, phủ thiếp 府帖 dấu hiệu làm tin trong quan tràng, giản thiếp 柬帖 cái danh thiếp, nê kim thiếp tử 泥金帖子 cái đơn hàng hay nhãn hiệu xoa kim nhũ, v.v. ||② Cái thiếp khắc chữ vào đá gọi là bia, rập lấy chữ ở bia ra gọi là thiếp. Những bản chữ của cổ nhân hay xin các người chữ tốt viết cho để tập gọi là thiếp. ||③ Ðời Ðường, Tống cứ trong cả bài văn trích ra mấy câu để thi học trò gọi là thiếp, cho nên những văn thơ để dùng vào thi cử gọi là thí thiếp 試帖. ||④ Yên định, như thoả thiếp 妥帖, xong xuôi cả, phục tòng cũng gọi là thiếp phục 帖服 nghĩa là chịu theo mệnh lệnh cả.
Từ điển Trần Văn Chánh
帖 - thiếp
Bản phỏng dùng để tập viết chữ: 字帖 Bản viết phỏng. Xem 貼 [tie], [tiâ].
Từ điển Trần Văn Chánh
帖 - thiếp
① Mảnh giấy (hoặc lụa) nhỏ có viết chữ: 字帖兒 Mảnh giấy ghi những lời vắn tắt; ② Thiếp (mời), giấy (mời): 請帖 Giấy mời, thiếp mời; 憑帖入場 Xin mang theo giấy mời; ③ Thang: 一葯 Một thang thuốc; ④ Đoạn văn trích để làm bài thi (thời xưa): 試帖 Văn thơ dùng trong việc thi cử. Xem 帖 [tie], [tiè].
Từ điển Trần Văn Chánh
帖 - thiếp
① Thoả đáng: 妥帖 Ổn thoả; ② Ngoan ngoãn, nghe theo: 帖伏 Cúi đầu nghe theo, ngoan ngoãn vâng theo; 帖服 Quy phục, thuận phục, thuận theo; 俯首帖耳 Ngoan ngoãn thuận phục, cúi đầu nghe theo; ③ [Tie] (Họ) Thiếp. Xem 帖 [tiâ], [tiè].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
帖 - thiếp
Chữ viết trên lụa — Tấm giấy viết chữ. Td: Danh thiếp — Thoả thuận. Bằng lòng.